Điện cực là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Điện cực là gì lớp 12 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 12 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Điện cực.
Điện cực là gì (chi tiết nhất)
1. Điện cực là gì?
Ứng với mỗi cặp oxi hoá - khử có thể thiết lập một điện cực, tại đó tồn tại cân bằng giữa dạng oxi hoá và dạng khử.
Ví dụ:
Đối với cặp Zn2+/Zn, thiết lập được điện cực kẽm bằng cách cho thanh Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch muối chứa ion Zn2+.
Tương tự, đối với cặp Cu2+/Cu cũng thiết lập được điện cực đồng.
Tại ranh giới giữa kim loại và dung dịch chất điện li của mỗi điện cực tồn tại cân bằng:
Zn2+ + 2e ⇌ Zn; Cu2+ + 2e ⇌ Cu
Điện cực kim loại có nồng độ ion kim loại bằng 1 M và nhiệt độ thường được chọn là 25 °C (298 K) được gọi là điện cực ở điều kiện chuẩn.
2. Kiến thức mở rộng
2.1. Thế điện cực chuẩn
- Mỗi điện cực ở điều kiện chuẩn có một đại lượng đặc trưng về điện thế, gọi là thế điện cực chuẩn.
- Thế điện cực chuẩn gắn liền với cặp oxi hoá - khử tương ứng nên thường được kí hiệu là E°oxi hoá/khử và thường có đơn vị là volt (vôn).
- Thực nghiệm không đo được giá trị tuyệt đối của thế điện cực chuẩn nhưng đo được sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực ở điều kiện chuẩn.
Do vậy, bằng cách quy ước thế điện cực chuẩn của hydrogen bằng 0:
Từ đó, thế điện cực chuẩn của một điện cực khác được xác định bằng thực nghiệm trên cơ sở đo sự chênh lệch điện thế giữa điện cực đó với điện cực hydrogen chuẩn.
- Giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử của dạng khử, khả năng oxi hoá của dạng oxi hoá trong điều kiện chuẩn:
+ Giá trị thế điện cực chuẩn càng nhỏ thì dạng khử có tính khử càng mạnh, dạng oxi hoá có tính oxi hoá càng yếu.
+ Giá trị thế điện cực chuẩn càng lớn thì dạng khử có tính khử càng yếu, dạng oxi hoá có tính oxi hoá càng mạnh.
2.2. Ý nghĩa của thế điện cực chuẩn
a) So sánh tính khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá - khử
- Giữa hai cặp oxi hoá - khử, cặp có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn thì dạng khử có tính khử mạnh hơn, còn dạng oxi hoá có tính oxi hoá yếu hơn và ngược lại.
Ví dụ: nên tính khử của Cu mạnh hơn Ag, tính oxi hoá của ion Cu2+ yếu hơn Ag+ ở điều kiện chuẩn.
- Trên cơ sở so sánh giá trị thế điện cực chuẩn, các cặp oxi hoá - khử Mn+/M được sắp xếp thành dãy theo chiều tăng dần thế điện cực chuẩn, thường gọi là dãy điện hoá của kim loại:
Dãy điện hoá thường được sử dụng để so sánh tính khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá - khử.
b) Dự đoán chiều phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử
- Chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử có thể dự đoán được từ việc so sánh giá trị thế điện cực chuẩn: Chất khử của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực nhỏ hơn tác dụng với chất oxi hoá của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực lớn hơn, tạo ra dạng oxi hoá và dạng khử tương ứng.
- Có thể dự đoán chiều phản ứng dựa vào vị trí hai cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá: Chất khử của cặp oxi hoá - khử đứng trước tác dụng với chất oxi hoá của cặp oxi hoá - khử đứng sau, tạo ra dạng oxi hoá và dạng khử tương ứng.
3. Bài tập minh họa
Câu 1. Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là
A. Fe3+/Fe2+.
B. Fe2+/Fe.
C. Fe3+/Fe.
D. Fe2+/Fe3+.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dạng oxi hóa Fe2+ và dạng khử Fe tạo nên cặp oxi hóa - khử Fe2+/Fe.
Câu 2. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử nào được quy ước bằng 0?
A. Na+/Na.
B. 2H+/H2.
C. Al3+/Al.
D. Cl2/2Cl–.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn bằng 0 là 2H+/H2.
Câu 3. Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hoá − khử |
Li+/Li |
Mg2+/Mg |
Zn2+/Zn |
Ag+/Ag |
Thế điện cực chuẩn,V |
−3,040 |
−2,356 |
−0,762 |
+0,799 |
Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Mg.
B. Zn.
C. Ag.
D. Li.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Kim loại có tính khử mạnh nhất thì thế điện cực chuẩn âm nhất ⟹ Li.
Câu 4. Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
A. Cu2+, Fe2+, Mg2+.
B. Mg2+, Fe2+, Cu2+.
C. Mg2+, Cu2+, Fe2+.
D. Cu2+, Mg2+, Fe2+.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là: Mg2+, Fe2+, Cu2+.
Câu 5. Cho dãy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: Na, Mg, Al, Fe. Trong số các cặp oxi hoá - khử sau, cặp nào có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất?
A. Mg2+/Mg.
B. Fe2+/Fe.
C. Na+/Na.
D. Al3+/Al.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dạng khử có tính khử càng mạnh thì cặp oxi hoá - khử có giá trị thế điện cực chuẩn càng nhỏ nên cặp Na+/Na nhỏ nhất.
Câu 6. Cho các cặp oxi hoá - khử của các halogen và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hoá - khử |
F2/2F− |
Cl2/2Cl− |
Br2/2Br− |
I2/2I− |
Thế điện cực chuẩn (V) |
+2,87 |
+1,358 |
+1,087 |
+0,621 |
Dãy sắp xếp các ion halide theo thứ tự giảm dần tính khử là
A. F−, Cl−, Br−, I−.
B. Cl−, F−, Br−, I−.
C. I−, Br−, Cl−, F−.
D. Br−, I−, F−, Cl−.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dạng khử có tính khử càng mạnh thì cặp oxi hoá-khử có giá trị thế điện cực chuẩn càng nhỏ nên thứ tự đúng là I−, Br−, Cl− ,F−.
Câu 7. Cho các cặp oxi hoá - khử của kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hoá - khử |
Na+/Na |
Ca2+/Ca |
Ni2+/Ni |
Au3+/Au |
Thế điện cực chuẩn (V) |
−2,713 |
−2,84 |
−0,257 |
+1,52 |
Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2 là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nếu thì kim loại M tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2 ⟹ Na, Ca, Ni.
Câu 8. Cặp oxi hoá - khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0?
A. K+/K.
B. Li+/Li.
C. Ba2+/Ba.
D. Cu2+/Cu.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Theo quy ước: Cặp oxi hóa khử của kim loại có tính khử yếu đứng sau Hydrogen trong dãy điện hóa sẽ có thế điện cực chuẩn lớn hơn 0: Cu2+/Cu.
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều