Lipid là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Lipid là gì lớp 12 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 12 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Lipid.

Lipid là gì (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Lipid là gì?

- Lipid là các hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không phân cực. Dựa trên cấu tạo, lipid được phân loại thành: chất béo, sáp, steroid, phospholipid,...

2. Kiến thức mở rộng

2.1. Chất béo và acid béo

- Chất béo là triester (ester ba chức) của glycerol với acid béo, gọi chung là triglyceride.

Công thức cấu tạo chung của chất béo:

Lipid là gì (chi tiết nhất) (ảnh 1)

(R1, R2, R3 là các gốc hydrocarbon giống hoặc khác nhau)

Quảng cáo

- Acid béo là carboxylic acid đơn chức. Hầu hết chúng có mạch carbon dài (thường từ 12 đến 24 nguyên tử carbon), không phân nhánh và có số nguyên tử carbon chẵn.

Gốc hydrocarbon trong phân tử acid béo có thể là gốc no (acid béo bão hoà) hoặc không no chứa một hay nhiều liên kết đôi C=C (acid béo không bão hoà).

- Các chất béo hay gặp thường là ester của một số acid béo sau:

Lipid là gì (chi tiết nhất) (ảnh 2)

2.2. Tính chất vật lí của chất béo

- Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Khi trong phân tử chất béo chứa nhiều gốc acid béo no thì chất béo thường ở trạng thái rắn như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ cừu,... Khi trong phân tử chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no thì chúng thường ở trạng thái lỏng như dầu lạc, dầu vừng, dầu cá,...

Quảng cáo

- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực hoặc không phân cực.

2.3. Tính chất hoá học của chất béo

Chất béo là ester nên có phản ứng thuỷ phân. Ngoài ra, chất béo còn có các phản ứng sau:

a) Phản ứng hydrogen hoá

- Các chất béo có gốc acid không no có thể phản ứng với hydrogen (khi có mặt xúc tác, ở điều kiện thích hợp), tạo thành chất béo chứa gốc acid no.

b) Phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí

Khi để lâu trong không khí, các gốc acid béo không no trong chất béo có thể bị oxi hoá chậm bởi oxygen, tạo thành các hợp chất có mùi khó chịu. Đây là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ bị ôi.

Quảng cáo

2.4. Ứng dụng của chất béo và acid béo

a) Ứng dụng của chất béo

- Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Chất béo khi được chuyển hoá sẽ cung cấp năng lượng nhiều hơn carbohydrate ở dạng tinh bột hoặc đường.

- Chất béo cũng là nguồn cung cấp acid béo thiết yếu cho cơ thể. Nhiều vitamin như A, D, E và K hoà tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.

- Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...

b) Ứng dụng của acid béo

- Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no với liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 và 6 khi đánh số từ nhóm methyl.

- Dầu cá biển chứa nhiều acid béo omega-3. Các loại dầu thực vật (dầu mè, dầu đậu nành, dầu hướng dương,...) chứa nhiều acid béo omega-6.

- Acid béo omega-3 và omega-6 đều có vai trò quan trọng đối với cơ thể, giúp phòng ngừa nhiều loại bệnh. Vì nguồn cung cấp acid béo omega-6 phổ biến hơn so với acid béo omega-3 nên để có chế độ dinh dưỡng cân bằng, cần chú ý tăng cường sử dụng các thực phẩm giàu acid béo omega-3.

Chú ý: Một số acid béo omega – 3, omega – 6 thường gặp:

Lipid là gì (chi tiết nhất) (ảnh 3)

3. Bài tập minh họa

Câu 1. Công thức cấu tạo của triolein tạo bởi glycerol và oleic acid là

A. (C17H33COO)3C3H5.

C. (C17H31COO)3C3H5.

B. (C17H35COO)3C3H5.

D. (C15H31COO)3C3H5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Olecic acid: C17H33COOH

Glycrol: C3H5OH

Triolein: (C17H33COO)3C3H5.

Câu 2. Cho các phát biểu sau đây:

a. Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

b. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực hoặc không phân cực.

c. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo không no ở trạng thái rắn điều kiện thường như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ cừu, …

d. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo no ở trạng thái lỏng điều kiện thường như dầu lạc, dầu vừng, dầu cá, …

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

a. Đúng.

b. Đúng.

c. Sai vì chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no ở trạng thái lỏng điều kiện thường.

d. Sai vì chất béo chứa nhiều gốc acid béo no ở trạng rắn điều kiện thường.

Câu 3. Chất không phải acid béo là

A. acetic acid.

B. stearic acid.

C. oleic acid.

D. palmitic acid.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Acid béo là các monocarboxylic acid no hoặc không no, hầu hết có mạch carbon không phân nhánh với số nguyên tử carbon trong phân tử là số chẵn (thường từ 12 đến 24 nguyên tử C).

Acetic acid (CH3COOH) không thuộc loại acid béo vì mạch carbon ngắn.

Câu 4. Cho các phát biểu sau đây về chất béo:

a. Thủy phân chất béo trong môi trường acid thu được muối acid béo và glycerol.

b. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

c. Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ra dùng phản ứng hydrogen hóa.

d. Hiện tượng dầu mỡ bị ôi là do nhóm −COO− trong phân tử chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxygen trong không khí.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

a. Sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid thu được acid béo và glycerol.

b. Đúng.

c. Đúng.

d. Sai vì hiện tượng dầu mỡ bị ôi là do liên kết đôi C=C trong acid béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxygen trong không khí.

Câu 5. Thuỷ phân tripalmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức

A.C17H35COONa.

B.C2H5COONa.

C.CH3COONa.

D. C15H31COONa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình phản ứng hóa học:

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH t°C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa.

Câu 6. Từ tristearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế xà phòng?

A. Phản ứng ester hoá.

B. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid

C. Phản ứng cộng hydrogen.

D. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường kiềm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Từ tristearin, người ta dùng phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) để điều chế xà phòng.

Phương trình phản ứng hóa học:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH t° C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa.

Câu 7. Một loại chất béo có chứa 80% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 5,525 kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được một số lượng bánh xà phòng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate. Số bánh xà phòng thu được là

A. 80.

B. 70.

C. 60.

D. 90.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

mtriolein = 5,525.80% = 4,42 kg.

PTHH: (C17H33COO)3C3H5 + 3KOH t° 3C17H33COOK + C3H5(OH)3

     884 g     →     960 g

    4,42 kg     →     m=4,42.960884=4,8kg= 480g.

Số bánh xà phòng là 480060= 80 bánh.

Câu 8. Một loại chất béo có chứa 75% tristearin về khối lượng. Để sản xuất 4 nghìn bánh xà phòng cần dùng tối thiểu x kg loại chất béo trên cho phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 70 gam sodium stearate. Giá trị của x là (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

A. 362.

B. 310.

C. 390.

D. 280.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

msodium stearate = 4.103.70 = 280.103 g = 280 kg.

PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH t° 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

      890 g          →     918 g

mtristearin = 280.890918 =271,46 kg   ←    280 kg

mchất béo = 271,4675%= 361,9 kg 362 kg.

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học