Peptide là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Peptide là gì lớp 12 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 12 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Peptide.

Peptide là gì (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Peptide là gì?

- Peptide là những hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (CONH).

- Các peptide chứa từ 2, 3, 4,... đơn vị αamino acid lần lượt được gọi là dipeptide, tripeptide, tetrapeptide,...; peptide chứa nhiều đơn vị αamino acid được gọi là polypetide.

2. Kiến thức mở rộng

2.1. Cấu tạo

- Cấu tạo của một peptide được xác định bằng thứ tự liên kết của các αamino acid trong phân tử. Mỗi peptide mạch hở bắt đầu bằng amino acid đầu N và kết thúc bằng amino acid đầu C.

Peptide là gì (chi tiết nhất) (ảnh 1)

- Tên viết tắt của peptide gồm tên viết tắt của các amino acid theo thứ tự từ amino acid đầu N đến amino acid đầu C.

Quảng cáo

2.2. Tính chất hoá học

a) Phản ứng thuỷ phân

- Peptide bị thuỷ phân bởi acid, base hoặc enzyme. Quá trình thuỷ phân không hoàn toàn có thể tạo thành các peptide nhỏ hơn.

Ví dụ: Tetrapeptide Gly-Tyr-Val-Ala khi bị thuỷ phân không hoàn toàn có thể tạo thành các tripeptide Gly-Tyr-Val, Tyr-Val-Ala và các dipeptide là Gly-Tyr, Tyr-Val, Val-Ala.

- Quá trình thuỷ phân hoàn toàn peptide tạo ra các amino acid cấu thành nên peptide đó. Tuy nhiên, trong môi trường acid hoặc môi trường base, các amino acid sẽ tác dụng với acid hoặc base để tạo thành muối tương ứng.

Ví dụ:

H2NCH2CONHCH2COOH + H2O enzyme 2H2NCH2COOH

H2NCH2CONHCH2COOH + H2O + 2HCl → 2ClH3N+CH2COOH

H2NCH2CONHCH2COOH + 2NaOH → 2H2NCH2COONa + H2O

Quảng cáo

b) Phản ứng màu biuret

- Các peptide có từ hai liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm), tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng. Phản ứng này được sử dụng để nhận biết các peptide (trừ dipeptide).

- Hợp chất tạo bởi thuốc thử biuret với các peptide có dạng:

Peptide là gì (chi tiết nhất) (ảnh 2)

3. Bài tập minh họa

Câu 1. Tính chất hoá học nào không đặc trưng với loai hợp chất peptide?

A. Phản ứng với dung dịch acid.

B. Phản ứng màu biuret.

C. Phản ứng ester hóa.

D. Phản ứng với dung dịch cơ sở.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tính chất hoá học không đặc trưng với các loại hợp chất peptide là phản ứng ester hóa

Câu 2. Số liên kết peptide có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ala-Gly-Val-Gly-Ala là pentapeptide, có 4 liên kết peptide trong phân tử.

Câu 3. Chất nào sau đây là tripeptide?

A. Val-Gly.

B. Ala-Val.

C. Gly-Ala-Val.

D. Gly-Ala.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Gly-Ala-Val là tripeptide, chứa 3 đơn vị α-amino acid.

Câu 4. Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptide X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là

A. Gly-Ala-Val-Phe.

B. Ala-Val-Phe-Gly.

C. Val-Phe-Gly-Ala.

D. Gly-Ala-Phe-Val.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

X là tetrapeptide nên gồm 4 gốc Phe và Ala phải trùng nhau trong các dipeptide tạo thành

X: Gly-Ala-Phe-Val.

Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là

A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.

C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vì X chỉ chứa 1Val nên Val trong các peptide tạo thành phải trùng nhau X chứa: Gly-Ala-Val-Phe.

X không chứa Gly-Gly nên X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

Câu 6. Thực hiện thí nghiệm về phản ứng màu biuret của peptide:

- Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều.

- Bước 2: Cho khoảng 4 mL dung dịch lòng trắng trứng (polypeptide) vào ống nghiệm, lắc đều.

Cho các phát biểu sau đây:

a. Sau bước 1 thu được dung dịch xanh lam.

b. Sau bước 2 thu được dung dịch màu tím.

c. Nếu thay lòng trắng trứng (polypeptide) bằng các dipeptide khác thì hiện tượng sau bước 2 không đổi.

d. Phản ứng này có thể dùng để phân biệt lòng trắng trứng với các dipeptide.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

a. Sai vì sau bước 1 thu được kết tủa xanh lam.

b. Đúng vì xảy ra phản ứng màu biuret tạo dung dịch màu tím.

c. Sai vì dipeptide không có phản ứng này nên ở bước 2 không thu được hiện tượng như thí nghiệm trên.

d. Đúng vì lòng trắng trứng có phản ứng trên còn dipeptide thì không.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptide kết hợp lại với nhau.

B. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác acid.

C. Amino acid có tính chất lưỡng tính.

D. Dipeptide có phản ứng màu biuret.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

D. sai vì dipeptide có một liên kết peptide mà các peptide có từ hai liên kết peptide trở lên mới có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

Câu 8. Thủy phân hoàn toàn 29,2 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

A. 11,6.

B. 21,6.

C. 31,6.

D. 41,6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nGly – Ala = 0,2 mol.

PTHH: Gly-Ala + 2NaOH → GlyNa + AlaNa + H2O

   0,2   →   0,2 → 0,2 (mol)

mmuối = 0,2.(75 + 22) + 0,2.(89 + 22) = 41,6 gam.

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học