Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng lớp 8 và cách giải

Chuyên đề phương pháp giải bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng lớp 8 và cách giải

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.

- Giả sử có sơ đồ phản ứng hoá học của các chất:

A + B → C + D

Kí hiệu: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất phản ứng và sản phẩm.

Phương trình bảo toàn khối lượng:

mA + mB = mC + mD

- Tổng quát: Nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta tính được khối lượng của chất còn lại (n là tổng số chất phản ứng và sản phẩm).

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng của barium chloride với sodium sulfate sinh ra barium sulfate và sodium chloride. Biết rằng khối lượng của barium chloride và sodium sulfate đã phản ứng lần lượt là 10,4 gam và 7,1 gam, khối lượng của barium sulfate tạo thành là 11,65 gam. Tính khối lượng của sodium chloride tạo thành.

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

Phương trình chữ của phản ứng:

Barium chloride + Sodium sulfate → Barium sulfate + Sodium chloride

Phương trình bảo toàn khối lượng: mbariumchloride+msodiumsulfate= mbariumsulfate+msodiumchloride

msodiumchloride = 10,4 + 7,1 - 11,65 = 5,85 (gam).

Ví dụ 2: Hãy giải thích:

a) Khi nung cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi. Biết phản ứng hoá học xảy ra khi nung đá vôi là:

Đá vôi (rắn) → Calcium dioxide (rắn) + Carbon dioxide (khí)

b) Khi nung miếng đồng trong không khí thì thấy khối lượng tăng lên.

Biết miếng đồng để ngoài không khí sẽ có phản ứng hoá học sau:

Đồng + Oxygen → Copper(II) oxide

Hướng dẫn giải

a) Khi nung cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi vì có phản ứng hoá học xảy ra.

Đá vôi(rắn) → Calcium oxide(rắn) + Carbon dioxide(khí)

Quảng cáo

Phương trình bảo toàn khối lượng:

mđá vôi = mcalcium oxide + mcarbon dioxide

Khí CO2 thoát ra, làm khối lượng viên đá vôi giảm.

b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì thấy khối lượng tăng lên vì xảy ra phản ứng kết hợp đồng với khí oxygen.

Đồng + Oxygen → Copper(II) oxide

Phương trình bảo toàn khối lượng:

mđồng + moxygen = mcopper(II) oxide

Khối lượng tăng lên là khối lượng oxygen đã phản ứng.

C. Bài tập minh họa

Câu 1: Lưu huỳnh (Sulfur) cháy theo sơ đồ phản ứng sau:

Sulfur + Khí oxyen → Sulfur dioxide

Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là

A. 40 gam.

B. 44 gam.

Quảng cáo

C. 48 gam.

D. 52 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Sulfur + Khí oxyen → Sulfur dioxide

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mSulfur+mOxygen=mSulfurdioxide mO2=9648=48(g)

Câu 2: Cho một thanh nhôm (Al) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) thu được 26,7 gam muối nhôm (AlCl3) và thấy có 0,6 gam khí hydrogen (H2) thoát ra. Tổng khối lượng của các chất phản ứng là

A. 26 gam.

B. 27,3 gam.

C. 26,1 gam.

D. 25,5 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mAl+mHCl=mAlCl3+mH2 mAl+mHCl=26,7+0,6=27,3(g)

Câu 3: Cho 13,2 gam hỗn hợp magnessium, iron (sắt), zinc (kẽm) cháy trong khí oxygen, thu được 18 gam hỗn hợp chất rắn. Khối lượng oxygen tham gia phản ứng là

A. 3,2 gam.

B. 4,8 gam.

C. 9,6 gam.

D.12,8 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Magnesium, Iron, Zinc + Khí Oxyen → Hỗn hợp rắn

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mhh = mmagnessium, iron, zinc + moxygen

moxygen = mhh - mmagnessium, iron, zinc = 18 – 13,2 = 4,8 (g).

Câu 4: Một lá sắt (iron) nặng 28 g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen, tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2 g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là

A. 3,2 g.

B. 1,6 g.

C. 6,4 g.

D. 24,8 g.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

Khối lượng lá sắt ban đầu + Khối lượng oxygen phản ứng = Khối lượng là sắt sau.

Vậy: Khối lượng oxygen đã phản ứng: 31,2 – 28 = 3,2 (gam).

Câu 5: Nung một lượng đá vôi (CaCO3) có khối lượng 12 g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4 g. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là

A. 3,6 g.

B. 2,8 g.

C. 1,2 g.

D. 2,4 g.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

Khối lượng đá vôi = Khối lượng chất rắn sau + Khối lượng CO2 thoát ra.

Vậy khối lượng CO2 thoát ra là: 12 – 8,4 = 3,6 (gam).

Câu 6: Cho 16,8 gam sắt(iron) cháy trong oxygen thu được 23,2 gam oxide. Khối lượng oxygen tham gia phản ứng cháy là?

A. 6,4 gam.

B. 40 gam.

C. 23,2 gam.

D. 10 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp ánA.

Sắt + Oxygen → Oxide

Theo định luật bảo toàn khối lượng msắt + moxygen = moxide

16,8 + moxygen = 23,2

Vậy moxygen = 6,4 gam.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen, thu được 0,640 gam magnesium oxide. Khối lượng oxygen đã tham gia phản ứng là

A. 0,064 gam.

B. 0,040 gam.

C. 0,232 gam.

D. 0,256gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:

mmagnesium+ moxygen = mmagnesium oxide

⇒moxygen = mmagnesium oxide - mmagnesium= 0,640 - 0,384 = 0,256 gam.

Câu 8: Nung nóng hỗn hợp gồm 7 g bột sắt và 5 g bột lưu huỳnh, thu được 11 g chất iron(II) sulfide màu xám. Biết rằng để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hoàn toàn, người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Khối lượng lưu huỳnh dư là

A. 4 gam.

B. 1gam.

C. 2 gam.

D. 6gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Khối lượng bột sắt + Khối lượng bột lưu huỳnh phản ứng = Khối lượng iron(II) sulfide.

Vậy khối lượng bột lưu huỳnh phản ứng là: 11 – 7 = 4 (gam);

Khối lượng bột lưu huỳnh dư là: 5 – 4 = 1 (gam).

Câu 9: Đá vôi chứa thành phần chính là calcium carbonate. Trong lò nung vôi xảy ra phản ứng hoá học:

Calcium carbonate → Calcium oxide + Carbon dioxide.

Một ca sản xuất ở lò nung vôi công nghiệp tiến hành nung đá vôi, thu được 43008 kg calcium oxide và 33792 kg carbon dioxide. Khối lượng calcium carbonate đã phản ứng là

A. 43008 kg.

B. 33792 kg.

C. 80000 kg.

D. 76800 kg.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mcalcium carbonate = mcalcium oxide + mcarbon dioxide = 43 008 + 33 792 = 76 800 (kg).

Câu 10: Cho 6,5g kẽm (zinc) vào dung dịch có chứa 7,3g hydrochloric acid. Khối lượng zinc chloride có trong dung dịch tạo thành là 13,6g. Khối lượng khí hydrogen bay lên là

A. 2,0g.

B. 0,3g.

C. 3,0g.

D. 0,2g.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mzinc + mhydrochloric acid = mzinc chloride + mhydrogen

⇒ mhydrogen = 6,5 + 7,3 – 13,6 = 0,2 gam.

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học