Bài toán có hiệu suất phản ứng (<100%) lớp 8 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải Bài toán có hiệu suất phản ứng (<100%) lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập có hiệu suất phản ứng (<100%).

Bài toán có hiệu suất phản ứng (<100%) lớp 8 (cách giải + bài tập)

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Hiệu suất phản ứng (kí hiệu là H) là tỉ số giữa số lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

Thông thường, hiệu suất phản ứng biểu thị theo phần trăm và được tính theo biểu thức:

H=mtt×100mlt(%)

Trong đó:

▪ mtt là khối lượng chất (g) thu được theo thực tế.

▪ mlt là khối lượng chất (g) thu được theo lí thuyết (tính theo phương trình).

▪ H là hiệu suất phản ứng (%).

Hiệu suất phản ứng thường nhỏ hơn 100%. Nếu hiệu suất phản ứng là 100% tức là phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn.

Lưu ý: Ngoài ra, có thể tính hiệu suất theo số mol: H=nttnlt×100(%)

Trong đó:

▪ ntt là số mol chất thu được theo thực tế;

▪ nlt là số mol chất thu được theo lí thuyết (theo phương trình).

Quảng cáo

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 8 gam iron(III) oxide tác dụng với khí hydrogen dư ở nhiệt độ cao, thu được 4,2 gam iron.

Phản ứng xảy ra như sau:

Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O

Tình hiệu suất phản ứng theo 2 cách.

Hướng dẫn giải

Cách 1: Tính hiệu suất phản ứng từ khối lượng chất sản phẩm theo lí thuyết và thực tế

Bước 1: Tính lượng Fe thu được theo lí thuyết.

Số mol Fe2O3: nFe2O3=mFe2O3MFe2O3=8160=0,05(mol)

Theo phương trình hoá học:

          1 mol Fe2O3 tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol Fe.

Vậy: 0,05 mol Fe2O3 ……………………………. 0,1 mol Fe.

Khối lượng Fe thu được theo lí thuyết: mFe = nFe. MFe = 0,1 . 56 = 5,6 (gam).

Bước 2: Tính hiệu suất phản ứng.

Quảng cáo

H=mFe(tt)mFe(lt).100(%)=4,25,6.100(%)=75(%).

Cách 2: Tính hiệu suất phản ứng từ số mol chất sản phẩm theo lí thuyết và thực tế

Tương tự bước 1 ở cách 1, có số mol Fe thu được theo lí thuyết là 0,1 mol.

Số mol Fe thực tế:

nFe(tt)=mFe(tt)MFe=4,256=0,075(mol).

Hiệu suất phản ứng:

H=nFe(tt)nFe(lt).100(%)=0,0750,1.100(%)=75(%).

Ví dụ 2: Cho 0,50 mol khí hydrogen tác dụng với 0,45 mol hơi iodine thu được 0,60 mol khí hydrogen iodide. Tính hiệu suất phản ứng.

Hướng dẫn giải

Phương trình hoá học:     H2 +   I2 → 2HI

Tỉ lệ các chất:                  1        : 1      : 2

Giả sử hiệu suất đạt 100% thì I2 hết, H2 dư, vậy lượng HI thu được theo lí thuyết tính theo I2. Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

Quảng cáo

nHI lý thuyết = 2×nI2=2×0,45=0,9(mol)

Hiệu suất của phản ứng là:

H=0,60,9×100(%)=66,67(%).

C. Bài tập minh họa

Câu 1: Một nhà máy dự tính sản xuất 100 tấn NH3 từ N2 và H2 trong điều kiện thích hợp. Tuy nhiên, khi đưa vào quy trình sản xuất thực tế chỉ thu được 25 tấn NH3. Hiệu suất của phản ứng sản xuất NH3 nói trên là

A. 4,0%.

B. 25,0%.

C. 40%.

D. 2,5 %.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hiệu suất phản ứng là H=mNH3ttmNH3lt×100%=25100×100%=25%.

Câu 2: Một nhà máy dự tính sản xuất 80 tấn vôi sống CaO từ đá vôi. Tuy nhiên, khi đưa vào quy trình sản xuất thực tế chỉ thu được 25 tấn CaO. Hiệu suất của quá trình nói trên là

A. 25,0%.

B. 31,25%.

C. 32,0%.

D. 30,5 %.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hiệu suất phản ứng là H=mCaOttmCaOlt×100%=2580×100%=31,25%.

Câu 3: Đốt 32,0 gam sulfur trong khí oxygen dư, tính khối lượng SO2 thu được nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%.

A. 64,0 gam.

B. 80,0 gam.

C. 51,2 gam.

D. 52,1 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Hiệu suất phản ứng đạt 80% nên khối lượng sulfur tham gia phản ứng là:

80100×32=25,6(g)

Số mol sulfur tham gia phản ứng là: nS=25,632=0,8(mol)

PTHH: S + O2 → SO2

Tỉ lệ phản ứng: 11

Đề bài: 0,8 →0,8 (mol)

Vậy khối lượng SO2 thu được là: 0,8 × 64 = 51,2 (gam).

Câu 4: Nếu đốt 12,0 gam carbon trong khí oxygen dư thu được 39,6 gam CO2 thì hiệu suất phản ứng là

A. 80%.

B. 85%.

C. 95%.

D. 90%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nC=1212=1mol;nCO2=39,644=0,9mol

PTHH: C + O2 → CO2

Tỉ lệ phản ứng: 11

Đề bài: 0,9 ← 0,9 (mol)

Hiệu suất phản ứng là H=nCttnClt×100%=0,91×100%=90%.

Câu 5: Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO3 xảy ra theo sơ đồ sau:

KClO3 ---> KCl + O2

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

A. 25%.

B. 50%.

C. 75%.

D. 60%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nKClO3=19,6122,5=0,16mol

Phương trình hoá học của phản ứng:

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Theo phương trình hoá học của phản ứng:

Cứ 2 mol KClO3 phản ứng thu được 3 mol O2.

Vậy 0,16 mol KClO3 phản ứng thu được 0,24 mol O2.

Hiệu suất của phản ứng là: H=0,180,24.100%=75%.

Câu 6: Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO là 4,48 g. Biết rằng phản ứng nhiệt phân CaCO3 xảy ra theo sơ đồ sau:

CaCO3 ---> CaO + CO2

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

A. 60%.

B. 64,8%.

C. 75%.

D. 80%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nCaCO3=10100=0,1(mol)

Phương trình hoá học:

CaCO3 → CaO + CO2

Theo phương trình hoá học:

1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CaO.

Vậy 0,1 mol CaO phản ứng sinh ra 0,1 mol CaO.

Khối lượng CaO thu được theo lí thuyết là: 0,1.56 = 5,6 gam.

Hiệu suất của  phản ứng là: H=4,485,6.100%=80%.

Câu 7: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2 và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm SO3, SO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng hoá hợp là 40%. số mol SO3 tạo thành là

A. 0,10.

B. 0,16.

C. 0,32.

D. 0,20.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình hoá học: 2SO2 + O2 → 2SO3

Tỉ lệ:                             2          1         2

Số mol:                         0,5       0,4                          mol

Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì SO2 hết, O2 dư do đó số mol các chất tính theo SO2.

Theo phương trình hoá học cứ 0,5 mol SO2 phản ứng hết với 0,25 mol O2 sinh ra 0,5 mol SO3.

Do hiệu suất phản ứng là 40% nên số mol SO3 sinh ra là: nSO3=0,5.40100=0,2mol.

Câu 8: Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

Fe + S ---> FeS

Hiệu suất phản ứng hoá hợp là

A. 60%.

B. 87,5%.

C. 75%.

D. 80%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nFe=3256=47mol;nS=2032=0,625mol

Phương trình hoá học:

Fe + S → FeS

Tỉ lệ:            1        1        1

Số mol:        47       0,625           mol

Vậy sau phản ứng S dư; số mol FeS lí thuyết tính theo số mol Fe.

Theo phương trình hoá học: nFeS = nFe = 47 mol.

Hiệu suất phản ứng là: H=4447.88.100%=87,5%.

Câu 9: Đun nóng 50 g dung dịch H2O2 nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2 xảy ra theo sơ đổ sau:

H2O2 ---> H2O + O2

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là

A. 4,958 L.

B. 2,479 L.

C. 9,916L.

D. 17 L.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Khối lượng H2O2 có trong dung dịch là: mH2O2=50.34100=17gam

nH2O2=1734=0,5mol

Phương trình hoá học: 2H2O2 → 2H2O + O2

Theo phương trình hoá học:

Cứ 2 mol H2O2 phân huỷ sinh ra 1 mol O2.

Vậy cứ 0,5 mol H2O2 phân huỷ sinh ra 0,25 mol O2.

Do hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là

VO2=0,25.24,79.80100=4,958(L).

Câu 10: Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gổm HBr, H2 và Br2, trong đó khối lượng H2 là 9 g. Hiệu suất phản ứng hoá hợp là

A. 10%.

B. 20%.

C. 80%.

D. 90%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nH2=102=5mol;nBr2=100160=0,625mol

Phản ứng hoá học: H2 + Br2 → 2HBr

Tỉ lệ phản ứng:      1        1        2

Số mol:                  5        0,625           mol

Vậy giả sử H = 100% thì H2 dư, hiệu suất phản ứng tính theo Br2.

Khối lượng H2 phản ứng là: 10 – 9 = 1 gam

Số mol H2 phản ứng 12=0,5mol = số mol Br2 phản ứng.

Hiệu suất phản ứng hoá hợp là: H=0,50,625.100%=80%.

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học