Bài tập oxide base tác dụng với acid lớp 8 và cách giải
Chuyên đề phương pháp giải bài tập oxide base tác dụng với acid lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập oxide base tác dụng với acid.
Bài tập oxide base tác dụng với acid lớp 8 và cách giải
(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST
A. Lý thuyết và phương pháp giải
Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Oxide base + acid → muối + nước
Phương pháp giải bài tập:
- Tính theo phương trình (phương trình 1 ẩn, đặt ẩn – lập hệ, chất hết – chất dư).
- BTKL: moxide + macid = mmuối + mnước
- Chú ý:
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để tẩy gỉ sắt (Fe2O3), người ta thường dùng hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Tính thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1 M cẩn dùng để phản ứng hết với 4 g gỉ sắt (coi hiệu suất phản ứng là 100%).
Hướng dẫn giải
Phương trình hoá học:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,025 → 0,15 mol
Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là:
Ví dụ 2: Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hoá học của oxide trên.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức của oxide là R2On.
Phương trình hoá học:
R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
Theo phương trình hoá học ta có: noxide = nmuối
Hay:
Vậy n = 3, R = 56 thoả mãn.
Kim loại là Fe, oxide là Fe2O3.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V mL dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A. 20.
B. 200.
C. 40.
D. 400.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
nFeO = = 0,2 (mol)
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
0,2 → 0,4 (mol)
Câu 2: Cho 9,2g hỗn hợp gồm Mg và MgO phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch hydrochloric acid. Sau phản ứng thu được 1,2395 lít khí ở đkc. Khối lượng MgO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2 gam.
B. 4 gam.
C. 6 gam.
D. 8 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2)
Theo PTHH (1) có nMg = nkhí = 0,05 mol
⇒ mMg = 0,05.24 = 1,2 gam; mMgO = 9,2 – 1,2 = 8 gam.
Câu 3: Cho 3,825 gam một oxide kim loại (trong đó kim loại có hóa trị II) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 5,825 gam muối. Công thức hóa học của oxide là
A. BaO.
B. CuO.
C. FeO.
D. CaO.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đặt oxit cần tìm là MO. Phương trình hóa học xảy ra:
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Theo bài ra ta có:
noxide = mol; nmuối = mol
Theo PTHH có: noxide = nmuối M = 137.
Vậy M là barium (Ba). Oxide cần tìm là BaO.
Câu 4: Cho 8 (gam) CuO vào cốc chứa 20 gam dung dịch hydrochloric acid 7,3%. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 6,75 gam.
B. 13,50 gam.
C. 5,40 gam.
D. 2,7 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Phương trình hóa học:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
0,1 0,04 mol
Có ; vậy sau phản ứng HCl hết; số mol CuCl2 tính theo số mol HCl.
Câu 5: Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 mL dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,5g.
B. 7,6g.
C. 6,8g.
D. 7,4g.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
Bảo toàn khối lượng:
mmuối + mnước sinh ra
Bảo toàn nguyên tố H có: nnước sinh ra =
Câu 6: Để hòa tan hoàn toàn0,32 gam một oxide kim loại cần vừa đủ 40 mL dung dịch HCl 0,2M. Công thức hóa học của oxide đó là
A. Fe2O3.
B. MgO.
C. ZnO.
D. CuO.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
nHCl = 0,04.0,2 = 0,008 mol
Giả sử kim loại có hóa trị II → oxide có dạng MO
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
0,004 ← 0,008mol
MOxide =
Vậy điều giả sử là đúng. Oxide là CuO.
Câu 7: Cho 7,2 gam FeO vào cốc chứa 25 gam dung dịch hydrochloric acid 7,3%. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 1,27 gam.
B. 3,175 gam.
C. 2,54 gam.
D. 2,7 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Phương trình hóa học:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
0,1 0,05 mol
Có ; vậy sau phản ứng HCl hết; số mol FeCl2 tính theo số mol HCl.
Câu 8: Hòa tan hết x mol oxide của kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Kim loại M là
A. Mg.
B. Ca.
C. Ba.
D. Be
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
(mol): x x x
Khối lượng dung dịch acid H2SO4 ban đầu = = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = (M + 16)x + 560x (gam)
Kim loại cần tìm là Mg.
Câu 9: Để hòa tan hoàn toàn 26,2 gam hỗn hợp Al2O3 và CuO thì cần phải dùng vửa đủ 250 mL dung dịch H2SO4 2 M. Phần trăm khối lượng Al2O3 và CuO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 38,93% và 61,07%.
B. 61,07% và 38,93%.
C. 39,83% và 60,17%.
D. 60,17% và 39,83%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
nacid = 0,25.2 = 0,5 mol
Gọi số mol của Al2O3 và CuO lần lượt là x và y mol
102x + 80y = 26,2 (1)
Phương trình hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
x 3x mol
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
y y mol
nacid = 3x + y = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) giải được x = 0,1 và y = 0,2 mol
%mCuO = 100% - 38,93% = 61,07%.
Câu 10: Cho x gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch H2SO4 11,76%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,41 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,2g.
B. 3,5g.
C. 3,61g.
D. 4,2g.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Bảo toàn khối lượng:
m4oxide = 8,41 + 0,06.18 – 5,88 = 3,61 gam.
(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:
- Bài tập kim loại tác dụng với acid
- Bài tập base tác dụng với acid
- Bài tập oxide acid tác dụng với base
- Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối
- Bài tập về phản ứng trao đổi
- Bài tập tính độ dinh dưỡng của phân bón
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều