Bài tập tính độ dinh dưỡng của phân bón lớp 8 và cách giải

Chuyên đề phương pháp giải bài tập tính độ dinh dưỡng của phân bón lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập tính độ dinh dưỡng của phân bón.

Bài tập tính độ dinh dưỡng của phân bón lớp 8 và cách giải

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Phân bón đa lượng

Thành phần và tác dụng

Độ dinh dưỡng

Phân đạm

- Cung cấp nguyên tố nitrogen (N) cho cây trồng.

- Kích thích quá trình sinh trưởng của cây, giúp cây phát triển nhanh.

- Ba loại phân đạm phổ biến: Urea (NH2)2CO; đạm nitrate: (NaNO3, Ca(NO3)2, ..); đạm ammonium: (NH4NO3, (NH4)2SO4, …)

Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitrogen.

Phân lân

- Cung cấp nguyên tố phosphorus (P) cho cây trồng.

- Kích thích sự phát triển của rễ cây, thúc đẩy cây ra hoa, quả sớm.

- Hai loại phân lân phổ biến: Phân lân nung chảy (Ca3(PO4)2), phân superphosphate đơn (Ca(H2PO4)2 + CaSO4), phân superphosphate kép (Ca(H2PO4)2).

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P trong thành phần của nó.

Phân kali

- Cung cấp nguyên tố potassium (K) cho cây trồng.

- Tăng hàm lượng tinh bột, protein, vitamin, … trong quả, củ; tăng khả năng chịu hạn, chịu rét và chống sâu bệnh.

- Hai loại phân kali phổ biến: Potassium chloride (KCl), potassium sulfate (K2SO4).

Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng K2O tương ứng với lượng K trong thành phần của nó.

Quảng cáo

Ngoài ra: Phân NPK là loại phân bón hỗn hợp, chứa ba thành phần dinh dưỡng: đạm (nitrogen), lân (phosphorus) và kali (potassium). Ngoài ra, phân NPK còn có thể có các nguyên tố trung lượng (như Ca, Mg, …) và các nguyên tố vi lượng (như Zn, Cu, …).

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Một người làm vườn đã dùng 500 gam (NH4)2SO4 để bón rau.

(a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?

(b) Tính độ dinh dưỡng của phân bón đó.

(c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng đã bón cho ruộng rau.

Hướng dẫn giải

(a) (NH4)2SO4 cung cấp nguyên tố nitrogen cho cây trồng

(b) (NH4)2SO4  là phân đạm. Độ dinh dưỡng của phân đạm này là:

%mN = 28132.100% = 21,21%

(c) Khối lượng nguyên tố dinh dưỡng đã bón cho ruộng rau là:

mN = 500. 21,21% = 106,06 gam.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Một loại phân super phosphate kép có chứa 69,62% muối calciumdihydrogenphosphate, còn lại gồm các chất không chứa phosphorus. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

A. 48,52%.

B. 42,25%.

C. 39,76%.

D. 45,75%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong 100 gam phân super phosphate kép có: mCaH2PO42=69,62gam.

nCaH2PO42=69,62243=0,2975mol.

nP2O5=nCaH2PO42=0,2975molmP2O5=0,2975.142=42,25gam.

Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng % khối lượng của P2O5 tương ứng có trong phân.

⇒ Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là 42,25%.

Quảng cáo

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Loại phân đạm nào sau đây có độ dinh dưỡng cao nhất?

A. (NH4)2SO4.

B. CO(NH2)2.

C. NH4NO3.

D. NH4Cl.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phân đạm có độ dinh dưỡng cao nhất khi hàm lượng % nguyên tố N là lớn nhất.

%N=14×xMchat×100%

(x là số nguyên tử N trong hợp chất).

(NH4 )2SO4 có%N = 14.2132.100%=21,2%.

Tương tự:

NH4NO3 có%N = 35%; NH4Cl có%N = 26,1%; (NH2)2CO có %N = 46,67%

Vậy phân đạm có độ dinh dưỡng cao nhất là (NH2)2CO.

Câu 2: Hàm lượng KCl có trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% là

A. 79,26%.

B. 95,51%.

C. 31,54%.

D. 26,17%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Độ dinh dưỡng 50% %K2O=50%

                  2KCl  →  K2O

Tỉ lệ:          149 gam → 94 gam

               x        ←      50%

x=149.50%94=79,26%

Câu 3: Khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3, lượng N do NH4NO3 cung cấp cho cây trồng so với NH4Cl là

A. nhiều hơn.

B. ít hơn.

C. bằng nhau.

D. chưa xác định được.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

%N=14×xMchat×100%

Với x là số nguyên tử N có trong hợp chất.

NH4NO3 có %N = 35% còn NH4Cl có %N = 26,1% nên khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3, lượng N do NH4NO3 cung cấp cho cây trồng so với NH4Cl là nhiều hơn.

Câu 4: Một người làm vườn dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng đa lượng trong phân bón là

A. 21,2%.

B. 46%.

C. 35%.

D. 26,1%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nguyên tố đa lượng trong phân bón này là N.

%N=14×2132×100%=21,21%.

Câu 5: Độ dinh dưỡng của phân đạm là

A. %N.

B. %N2O5.

C. %NH3.

D. % khối lượng muối.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitrogen.

Câu 6: Phân đạm urea thường chứa 46% N. Khối lượng (kg) urea đủ để cung cấp 70 kg N là

A. 152,2.

B. 145,5.

C. 160,9.

D. 200,0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

murea=70.10046=152,17kg.

Câu 7: Phân super phosphate kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là

A. 78,56%.

B. 56,94%.

C. 65,92%.

D. 75,83%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có sơ đồ:

Ca(H2PO4)2 → P2O5

   234                  142   (g/mol)

    x                     40   (%)

⇒ x=234.40142=65,92%.

Câu 8: Độ dinh dưỡng của phân lân là

A. % K2O.

B. % P2O5.

C. % P.

D. %PO43-.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P trong thành phần của nó.

Câu 9: Phân NPK có tỷ lệ 16-16-8 nghĩa là gì?

A. Có 16% nước, 16% đất, 8% dinh dưỡng.

B. Có 16% nitrogen, 16% diphosphoruspentoxide, 8% potassium oxide.

C. Có 16g nitrogen, 16g potassium (kali), 8g carbon.

D. Là phân chỉ dùng cho rau.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phân NPK có tỷ lệ 16-16-8 nghĩa là phân bón có 16% nitrogen, 16% diphosphoruspentoxide, 8% potassium oxide.

Câu 10: Một loại phân bón hỗn hợp NPK có chứa NH4H2PO4, (NH4)2HPO4, KNO3, còn lại là tạp chất không chứa các nguyên N, P, K. Trên bao bi loại phân bón NPK đó có ghi 14 - 42,6 - 9,4. Tính phần trăm khối lượng (NH4)2HPO4, trong mẫu phân bón trên?

A. 26,4%.

B. 42,6%.

C. 30,8%.

D. 14,9%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Lấy 100 gam phân NPK trên, trong đó có x, y, z mol NH4H2PO4, (NH4)2HPO4, ΚΝΟ3.

%N=14nN=x+2y+z=100.14%14

%P2O5=42,6nP=x+y=2.100,42,6%142

%K2O=9,4nK=z=2.100.9,4%94

⇒ x = 0,4; y = 0,2; z = 0,2

%(NH4)2HPO4 = 132y100.100%=26,4%.

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học