Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối lớp 8 và cách giải
Chuyên đề phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối.
Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối lớp 8 và cách giải
(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST
A. Lý thuyết và phương pháp giải
Kim loại + Muối → Muối mới + Kim loại mới
- Điều kiện:
+ Muối tham gia phản ứng phải tan trong nước.
+ Kim loại tham gia phản ứng đứng trước kim loại mới trong dãy hoạt động hóa học.
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
- Ví dụ:
(1) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
(2) Cu + FeSO4: không xảy ra (do Cu đứng sau Fe trong dãy hoạt động hóa học).
(3) Cho Na vào dung dịch muối CuSO4, khi đó Na tác dụng với nước trong dung dịch trước, sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với muối. Theo các phương trình hóa học:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2;
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
- Phương pháp giải:
+ Bước 1: Tính số mol các chất đã cho.
+ Bước 2: Viết phương trình hóa học, cân bằng phương trình phản ứng.
+ Bước 3: Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết.
- Trong bài toán có sự tăng giảm khối lượng thì:
mKL tăng = mKL bám vào – mKL tan ra
mKL giảm = mKLtan ra – mKL bám vào
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Một dung dịch A có chứa CuSO4 và FeSO4. Nhúng sợi dây nhôm vào dung dịch A thấydung dịch có 3 muối tan.Hãy giải thích bằng phương trình hóa học của phản ứng.
Hướng dẫn giải
Nếu dung dịch có ba muối tan, đó là: CuSO4 và FeSO4 và Al2(SO4)3.
Phản ứng xảy ra: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
CuSO4 chưa phản ứng hết, FeSO4 chưa phản ứng.
Ví dụ 2. Cho một lá đồng có khối lượng 4 g vào 100 ml dung dịch silver nitrate 0,5 M. Sau khoảng 15 phút lấy lá kim loại ra, rửa nhẹ, làm khô, cân được 7,04 g (giả sử toàn bộ bạc sinh ra đều bám trên lá đồng). Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Hướng dẫn giải
Đặt số mol Cu đã phản ứng là x (mol). Ta có phương trình hóa học:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
x 2x x 2x
Dễ thấy khối lượng kim loại tăng: 7,04 – 4 = 3,04 (g)
Ta có: mKL tăng = mKL bám vào – mKL tan ra ⟹ 108 × 2x – 64x = 7,04 ⇒ x = 0,02 (mol).
Vậy, trong dung dịch sau phản ứng có:
dư: 0,5 × 0,1 – 2 × 0,02 = 0,01 (mol).
: 0,02 (mol).
Nồng độ các chất trong dung dịch:
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Hiện tượng xảy ra khi cho đinh sắt vào cốc thủy tinh chứa dung dịch CuSO4 1 M là
A. dung dịch không đổi màu, đinh sắt tan hết vào dung dịch.
B. dung dịch không đổi màu, đinh sắt tan hết vào dung dịch, có khí thoát ra.
C. màu xanh của dung dịch nhạt dần, đinh sắt tan hết vào dung dịch.
D. màu xanh của dung dịch nhạt dần, một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng màu đỏ bám trên đinh sắt.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 ⟶ FeSO4 + Cu
Màu xanh của dung dịch nhạt dần, một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng màu đỏ bám trên đinh sắt.
Câu 2: Kim loại nào sau đây khi phản ứng với dung dịch CuSO4 không thu được Cu?
A. Mg.
B. Fe.
C. K.
D. Al.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khi cho kim loại K vào dung dịch muối CuSO4 thì K tác dụng với nước trong dung dịch trước, sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với muối theo các phương trình hóa học sau:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4
Câu 3: Cho hỗn hợp nhôm và sắt tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 thu được dung dịch A và chất rắn B gồm hai kim loại. Khi cho chất rắn B tác dụng với dung dịch HCl thấy có bọt khí thoát ra. Chất rắn B không chứa kim loại nào sau đây?
A. Fe và Al.
B. Cu.
C. Al.
D. Fe.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Chất rắn B gồm hai kim loại, tác dụng với dung dịch HCl thấy có bọt khí thoát ra suy ra trong chất rắn B có Fe và Cu. Al phản ứng hết với Cu(NO3)2, tiếp theo là Fe phản ứng một phần với Cu(NO3)2. Trong chất rắn B không còn Al nữa.
Phương trình hóa học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 4: Cho 2,24 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị của m là
A. 2,56.
B. 6,40.
C. 5,12.
D. 3,20.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học:
Fe + Cu(NO3)2 ⟶ Cu + Fe(NO3)2
0,04 0,04 (mol)
mCu = 0,04 × 64 = 2,56 (g)
Câu 5: Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,15 M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ?
A. 1,16.
B. 5,13.
C. 3,42.
D. 1,71.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình hóa học:
2Al + 3CuSO4 ⟶ Al2(SO4)3 + 3Cu
0,015 ⟶ 0,005 (mol)
Câu 6: Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 12,0.
B. 6,8.
C. 6,4.
D. 12,4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Do sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên sắt còn dư, CuSO4 phản ứng hết.
Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 ⟶ FeSO4 + Cu
Ta có: nFe phản ứng = nCu = 0,1 mol mrắn = 11,6 – 0,1 × 56 + 0,1 × 64 = 12,4 (g).
Câu 7: Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 21,6.
C. 16,2.
D. 12,9.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
Zn + 2AgNO3 ⟶ Zn(NO3)2 + 2Ag.
0,1 0,2 0,2 (mol)
Do AgNO3 dư, Zn phản ứng hết nên chất rắn thu được sau phản ứng là Ag.
m = mAg = 0,2 × 108 = 21,6 (g).
Câu 8: Nhúng một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,45 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô và đem đi cân thì thấy khối đinh sắt tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 5,76.
B. 0,48.
C. 0,72.
D. 2,88.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
nCu = 0,2 × 0,45 = 0,09 (mol)
Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 ⟶ FeSO4 + Cu
0,09 ⟵ 0,09 (mol)
m = mKL tăng = mKL bám vào – mKL tan ra = 0,09 × 64 – 0,09 × 56 = 0,72 (g).
Câu 9: Ngâm một lượng dư bột kẽm vào dung dịch 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với khối lượng bột kẽm ban đầu. Giá trị của m là
A. 0,430.
B. 1,510.
C. 0,755.
D. 3,020.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình hóa học:
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
0,02 ⟵ 0,04 ⟶ 0,04 (mol)
mKL tăng = mKL bám vào – mKL tan ra = mAg – mZn = 3,02 (g).
Câu 10: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Vậy khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng là
A. 60 gam.
B. 70 gam.
C. 80 gam.
D. 85 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
= 0,04 (mol)
Phương trình hóa học:
Zn + CdSO4 → ZnSO4 + Cd
0,04 ⟵ 0,04 (mol)
mKL tăng = mKL bám vào – mKL tan ra = 112.0,4 - 65.0,04 = 1,88 (g)
Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng: = 80 (g).
(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:
- Bài tập kim loại tác dụng với acid
- Bài tập base tác dụng với acid
- Bài tập oxide base tác dụng với acid
- Bài tập oxide acid tác dụng với base
- Bài tập về phản ứng trao đổi
- Bài tập tính độ dinh dưỡng của phân bón
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều