Bài tập oxide acid tác dụng với base lớp 8 và cách giải

Chuyên đề phương pháp giải bài tập oxide acid tác dụng với base lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập oxide acid tác dụng với base.

Bài tập oxide acid tác dụng với base lớp 8 và cách giải

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Bài toán CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Với Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2 làm tương tự):

CO2+CaOH2CaCO3+H2O (1)

2CO2+CaOH2CaHCO32 (2)

Đặt T=nCO2nCa(OH)2

T ≤ 1 chỉ xảy ra phản ứng (1), số mol tính theo CO2.

T ≥ 2 chỉ xảy ra phản ứng (2), số mol tính theo Ca(OH)2.

1 < T < 2 xảy ra cả (1) và (2):

nCaCO3=2nCa(OH)2nCO2

nCa(HCO3)2=nCO2nCa(OH)2

Với SO2 làm tương tự.

Với NaOH (hoặc KOH làm tương tự):

CO2+2NaOHNa2CO3+H2O (3)

CO2+NaOHNaHCO3 (4)

Đặt T=nNaOHnCO2

T 2 xảy ra phương trình (3), số mol tính theo CO2

T ≤ 1 xảy ra phương trình (4), số mol tính theo NaOH

1 < T < 2 xảy ra cả (3) và (4):

nNa2CO3=nNaOHnCO2

nNaHCO3=2nCO2nNaOH

Với SO2 làm tương tự.

Quảng cáo

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dẫn khí CO2 từ từ qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2). Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch vẫn còn dư Ca(OH)2 và tạo ra 20 gam CaCO3. Tính thể tích khí CO2 (đkc) đã tham gia phản ứng.

Hướng dẫn giải

Số mol CaCO3 là: nCaCO3=20100=0,2 (mol).

Phương trình hóa học: CO2 + CaCO3 CaCO3 ↓ + H2O

Tỉ lệ: 1 1 1 1

Từ phương trình hóa học tính được số mol CO2 bằng số mol CaCO3 và bằng 0,2 mol.

Thể tích khí CO2 đã phản ứng là: V = 0,2 .24,79 = 4,958 lít.

Ví dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,479 lít khí CO2 (đkc) vào 1,4 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Tính m.

Hướng dẫn giải

nCO2=2,47924,79=0,1 mol; nNaOH=1,4.0,1=0,14 mol.

nNaOHnCO2=0,140,1=1,4 xảy ra cả hai phương trình:

Quảng cáo

CO2+2NaOHNa2CO3+H2O

CO2+NaOHNaHCO3

Áp dụng công thức:

nNa2CO3=nNaOHnCO2=0,140,1=0,04(mol) mNa2CO3=0,04.106=4,24gam.

nNaHCO3=2nCO2nNaOH=2.0,10,14=0,06(mol) mNaHCO3=0,06.84=5,04gam.

Vậy m = 4,24 + 5,04 = 9,28 (gam).

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,479 lít CO2 (đkc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được

A. CaCO3.

B. Ca(HCO3)2.

C. CaCO3 và Ca(HCO3)2.

D. CaCO3 và Ca(OH)2 dư.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: nCO2=2,47924,79=0,1 mol.

Đặt T=nCO2nCa(OH)2=0,10,075=1,33

Có 1 < T < 2, sau phản ứng thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2.

Câu 2: Cho 2,479 lít CO2 (đkc) tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là

A. 19,7 gam.

B. 9,85 gam.

C. 1,97 gam.

D. 17,9 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nCO2=2,47924,79=0,1 mol

Do Ba(OH)2 dư nên sản phẩm thu được là muối trung hòa:

Phương trình hóa học:

CO2 + Ba(OH)2 dư → BaCO3 ↓ + H2O

0,1 0,1 mol

Kết tủa là BaCO3, mkết tủa = 0,1.197 = 19,7 gam.

Câu 3: Dẫn từ từ đến hết 3,7185 lít khí CO2 ở đkc vào dung dịch chứa 7,2 gam NaOH thu được dung dịch X. Các chất tan có trong dung dịch X là

A. Na2CO3.

B. NaOH và Na2CO3.

C. NaHCO3.

D. Na2CO3 và NaHCO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nCO2=3,718524,79=0,15 mol; nNaOH=7,240=0,18 mol.

Ta có: 1< nNaOHnCO2=0,180,15=1,2 < 2

Vậy sau phản ứng thu được hai muối là NaHCO3 và Na2CO3.

Câu 4: Cho 2,479 lít SO2 (đkc) tác dụng hết với dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 7,9 gam.

B. 6,0 gam.

C. 13,9 gam.

D. 10,5 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nSO2=2,47924,79=0,1 mol

Ta có: 1< nKOHnSO2=0,150,1=1,5 < 2. Sau phản ứng thu được hai muối.

Cách 1:

Phương trình hóa học xảy ra:

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

x…….. 2x……….. x mol

SO2 + KOH → KHSO3

y……. y………. y mol

Ta có hệ phương trình:

Bài tập oxide acid tác dụng với base lớp 8 và cách giải

Khối lượng muối thu được là:

mmuối = mK2SO3+mKHSO3= 0,05.158 + 0,05.120 = 13,9 gam.

Cách 2:

Áp dụng công thức:

nK2SO3=nKOHnSO2=0,150,1=0,05(mol) mK2SO3=0,05.158=7,9gam.

nKHSO3=2nSO2nKOH=2.0,10,15=0,05(mol) mKHSO3=0,05.120=6,00gam.

Vậy m = 7,9 + 6 = 13,9 (gam).

Câu 5: Hấp thụ 0,2479lít CO2 (đkc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1gam.

B. 1,5gam.

C. 2gam.

D. 2,5gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nCO2=0,247924,79=0,01 mol; nCa(OH)2=2.0,01=0,02 mol.

Đặt T=nCO2nCa(OH)2=0,010,02=0,5

Có T < 1, sau phản ứng thu được CaCO3; Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

0,01..........................0,01 mol

Kết tủa là CaCO3, m = m↓ = 0,01.100 = 1g.

Câu 6: Sục từ từ 3,7185 lít SO2 (ở đkc) vào dung dịch chứa 11,2 gam KOH. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,7.

B. 9,85.

C. 19,9.

D. 17,9.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nSO2= 0,15 mol; nKOH = 0,2 mol.

Đặt T=nKOHnSO2=0,20,15=1,33 → sau phản ứng thu được 2 muối.

PTHH:

SO2 + KOH → KHSO3

x ...........x............ x (mol)

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

y............2y...........y (mol)

Theo bài ra có hệ phương trình:

Bài tập oxide acid tác dụng với base lớp 8 và cách giải

Giải hệ được x = 0,1 và y = 0,05

m=mKHSO3+mK2SO3= 0,1.120 + 0,05.158 = 19,9 gam.

Câu 7: Dẫn từ từ 2,479 lít SO2 (ở đkc) vào 80 mL dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 13,02.

B. 8,95.

C. 19,8.

D. 19,7.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nSO2=0,1mol,nBaOH2=0,08mol

Có T = nSO2nBa(OH)2=0,10,08=1,25 sau phản ứng tạo 2 muối Ba(HSO3)2 (x mol) và BaSO3 (y mol).

Phương trình hóa học:

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

x…………..2x………..x (mol)

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O

y…………..y…….y (mol)

Theo bài ra ta có hpt:

Bài tập oxide acid tác dụng với base lớp 8 và cách giải

Giải hệ được x = 0,02 mol, y = 0,06 mol.

Vậy m kết tủa = mBaSO3 = 0,06. 217 = 13,02 gam.

Câu 8: Dẫn V lít (đkc) CO2 vào 100 mL dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dung dịch đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị V là

A. 3,4706.

B. 1,4874.

C. 1,4874 hoặc 3,4706.

D. 3,7185 hoặc 1,2395.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Theo bài ra cho CO2 vào Ca(OH)2 thu được 2 muối: CaCO3 (x mol) và Ca(HCO3)2 (y mol)

Phương trình hóa học:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

x...........x.................x mol

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

2y..........y.......................y mol

Đun nóng dung dịch có phản ứng:

Ca(HCO3)2 to CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O

Theo bài ra có x = 6100=0,06 mol

nCa(OH)2=x+y=0,1y=0,04 mol

nCO2=x+2y=0,14 mol VCO2=0,14.24,79=3,4706 L.

Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 2,9748 lít khí CO2 (ở đkc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,032.

B. 0,048.

C. 0,06.

D. 0,04.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số mol kết tủa: 0,08 mol < số mol CO2: 0,12 mol → sau phản ứng thu được 2 muối.

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

0,08……0,08………..0,08 mol

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

0,04 ……0,02 mol

a = 0,08+0,022,5=0,04M.

Câu 10: Cho V lít CO2 (đkc) hấp thu hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,015 M thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

A. 1,2395 lít.

B. 6,7185 lít.

C. 2,479 lít.

D. 0,6719 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nBa(OH)2=0,015.2=0,03 mol

n=nBaCO3=1,97197=0,01 mol

VCO2 lớn nhất cần dùng khi CO2 tạo kết tủa hết Ba(OH)2 và hòa tan một phần lượng kết tủa.

Phương trình hóa học:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

0,03 …0,03 ……….0,03 mol

CO2 + H2O + BaCO3 → Ba(HCO3)2

0,02……….(0,03 – 0,01) mol

nCO2=0,03+0,02=0,05 molV=0,05.24,79=1,2395 L.

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học