Bài tập về phản ứng trao đổi lớp 8 và cách giải

Chuyên đề phương pháp giải bài tập về phản ứng trao đổi lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về phản ứng trao đổi.

Bài tập về phản ứng trao đổi lớp 8 và cách giải

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

Ví dụ:

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O

- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi: Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí hoặc H2O.

Ví dụ:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl

K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra.

- Một số phản ứng trao đổi thường gặp:

(1) Muối + muối → 2 muối mới

Ví dụ: K2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 ↓ + 2KNO3

(2) Base + muối → muối mới + base mới

Quảng cáo

Ví dụ: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4

(3) Acid + muối → muối mới + acid mới

Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

Lưu ý: Phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.

Ví dụ: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

- Phương pháp giải bài tập chủ yếu là tính theo phương trình hóa học:

+ Bước 1: Viết phương trình hoá học của phản ứng.

+ Bước 2: Tính số mol các chất đề bài đã cho dữ kiện.

+ Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học và số mol chất đã biết tìm số mol của các chất phản ứng hoặc chất sản phẩm khác.

+ Bước 4: Tính toán các đại lượng theo đề bài yêu cầu.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 100 ml dung dịch Na2SO4 0,2 M tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa.

a. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính m.

b. Tính nồng độ của dung dịch BaCl2 đã dùng.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

a. nNa2SO4=CM.V=0,1.0,2=0,02mol

Phương trình hoá học:

Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl

Tỉ lệ:                       1            1             1        2

Theo phương trình hoá học:

nBaSO4=nNa2SO4=0,02mol mBaSO4=0,02.233=4,66gam.

b. Theo phương trình hoá học:

nBaCl2=nNa2SO4=0,02mol CMBaCl2=nV=0,020,5=0,4M.

Ví dụ 2: Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch NaCl và khí CO2 thoát ra.

a) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

b) Tính thể tích khí CO2 (ở đkc) được tạo thành (coi hiệu suất phản ứng là 100%)

Hướng dẫn giải

Theo bài ra: nNa2CO3=0,1.0,05=0,005(mol)

Quảng cáo

Phương trình hoá học:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

a) Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Na2CO3 phản ứng hết với 2 mol HCl.

Vậy cứ 0,005 mol Na2CO3 phản ứng hết với 0,01 mol HCl.

Thể tích của dung dịch HCl là 0,010,1 = 0,1 L = 100 ml.

b) Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Na2CO3 phản ứng sinh ra 1 mol CO2.

Vậy cứ 0,005 mol Na2CO3 phản ứng sinh ra 0,005 mol CO2.

Thể tích của khí CO2 là: 0,005.24,79 = 0,12395 lít.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là

A. 19,6 gam.

B. 9,8 gam.  

C. 4,9 gam.

D. 17,4 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

mKOH=mdd.C%100%=200.5,6%100%=11,2g

⇒ nKOH=11,256=0,2mol

2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2KCl

0,2 ………………0,1  mol

⇒ Khối lượng kết tủa: m↓ = 0,1. (64 + 17,2) = 9,8 gam.  

Câu 2: Trung hoà 200g dung dịch HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 1M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là

A. 100 mL.

B. 300 mL.

C. 400 mL. 

D. 200 mL.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

mHCl=mdd.C%100%=200.3,65%100%=7,3g

nHCl=7,336,5=0,2mol

HCl + KOH → KCl + H2O

0,2 → 0,2              mol

⇒ VKOH=nCM=0,21=0,2​​​ lít=200mL.

Câu 3: Nếu rót 200 mL dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 mL dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ

A. làm quỳ tím chuyển đỏ.

B. làm quỳ tím chuyển xanh.

C. làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.

D. không làm thay đổi màu quỳ tím.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol;

nH2SO4=0,1.1=0,1 mol

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,2………0,1                   mol

Theo PTHH, sau phản ứng NaOH và H2SO4 đều hết, dung dịch thu được chứa Na2SO4 không làm đổi màu quỳ tím.

Câu 4: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là

A. 11,7.

B. 5,85.

C. 4,68.

D. 9,87.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,1              0,2                mol

Sau phản ứng HCl còn dư, nên số mol muối sinh ra tính theo NaOH.

Theo phương trình hoá học:

nNaCl = nNaOH = 0,1 (mol).

Vậy mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 (gam).    

Câu 5: Cho 0,1 mol CuSO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là

A. 9,8 gam                  

B. 33,1 gam.

C. 23,3 gam.

D. 31,3 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4

0,1               →                0,1               0,1     mol

Kết tủa sau phản ứng gồm: Cu(OH)2 0,1 mol và BaSO4 0,1 mol

Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là: 0,1.98 + 0,1.233 = 33,1 gam.

Câu 6: Đổ dung dịch chứa 1 gam NaOH vào dung dịch chứa 1 gam HCl. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím chuyển sang màu nào?

A. Màu đỏ.

B. Màu xanh.

C. Không đổi màu.

D. Không xác định được. 

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số mol NaOH là nNaOH=140mol

Số mol HCl là nHCl=136,5mol

PTHH:                      NaOH + HCl → NaCl + H­2O

Tỉ lệ phản ứng:           1                1

Đề bài:                       140                136,5                                         (mol)

⇒ HCl dư, sau phản ứng dung dịch có môi trường acid.

⇒ Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

Câu 7: Cho 35 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn?

A. 7,84 lít.

B. 6,72 lít.

C. 8,68 lít.

D. 5,90 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nCaCO3=35100=0,35 (mol)

PTHH: CaCO3+2HClCaCl2+H2O + CO2

Ta có: nCO2=nCaCO3=0,35 (mol)

VCO2=n.24,79=0,35.24,79=8,68 (L)

Câu 8: Cho dung dịch chứa 32,5 g muối chloride của một kim loại M tác dụng với 300 mL dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,4 g kết tủa. Công thức muối chloride là

A. CuCl2.

B. FeCl2.

C. FeCl3.

D. ZnCl2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

M hoá trị n, muối có công thức MCln; số mol muối là a mol.

MCln + nNaOH → M(OH)n + nNaCl

                           a                  na      a                  na                mol

Ta có:

Khối lượng muối là 32,5 gam nên: a(M + 35,5n) = 32,5   (1)

Khối lượng kết tủa là 21,4 gam nên: a(M + 17n) = 21,4    (2)

Từ (1) và (2) ta có: Mn=563

Vậy n = 3; M = 56 thoả mãn.

Kim loại M là Fe, muối là FeCl3.

Câu 9: Cho m g hỗn hợp Y gồm NaCl và KCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 g kết tủa. Biết hai chất trong hỗn hợp Y có số mol bằng nhau, giá trị của m là

A. 1,755.

B. 2,235.

C. 3,990.

D. 3,909.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Gọi số mol NaCl = Số mol KCl = a mol.

Phương trình hoá học:

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

a                            a                  mol

KCl + AgNO3 → AgCl↓ + KNO3

a                            a                  mol

Theo phương trình hoá học có tổng số mol kết tủa là a + a = 2a mol.

Khối lượng kết tủa là 8,61 gam nên: 2a.143,5 = 8,61 hay a = 0,03.

Khối lượng hỗn hợp Y là: m = 0,03.58,5 + 0,03.74,5 = 3,99 gam.

Câu 10: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,1M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là

A. 1,435 gam.

B. 2,870 gam.

C. 2,705 gam.

D. 2,118 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

NaF không phản ứng với dung dịch AgNO3.

Phương trình hóa học:

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

⇒ nAgCl = nNaCl = 0,01 (mol).

⇒ mAgCl = 0,01×143,5 = 1,435 (gam).

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học