Bài tập base tác dụng với acid lớp 8 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập base tác dụng với acid lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập base tác dụng với acid.
Bài tập base tác dụng với acid lớp 8 (cách giải + bài tập)
(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Base tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Base + Acid → Muối + H2O
Phản ứng của base với acid được gọi là phản ứng trung hòa.
- Với dạng bài tập base tác dụng với acid thường tính toán theo phương trình hoá học (phương trình 1 ẩn, đặt ẩn – lập hệ, chất hết – chất dư), ngoài ra có thể kết hợp với các định luật như định luật bảo toàn khối lượng để giải:
+ BTKL: macid + mbase = mmuối + mnước
+ mrắn khan = mmuối + mbase dư (nếu có).
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính thể tích của dung dịch H2SO4 0,4 M cần dùng để phản ứng hết với 100 mL dung dịch NaOH 0,2 M.
Hướng dẫn giải
Số mol NaOH là:
Phương trình hoá học: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2 1 mol
Từ phương trình hoá học tính được
⇒ Thể tích dung dịch H2SO4 0,4 M cần dùng là = 25 mL.
Ví dụ 2: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịch H2SO4. Khi H2SO4 được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 mL dung dịch NaOH.
a) Tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu.
b) Nêu cách để nhận biết thời điểm H2SO4 được trung hoà hoàn toàn.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
Số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = 0,04.1 = 0,04 (mol).
Xét phản ứng: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Số mol: 0,04 → 0,02 mol
Vậy nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu là:
b) Nhỏ 1 - 2 giọt phenolphthalein vào dung dịch H2SO4. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào, vừa nhỏ vừa lắc. Đến khi thấy dung dịch xuất hiện màu hồng, lắc không thấy mất màu thì đó là thời điểm H2SO4 được trung hoà hoàn toàn.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho dung dịch chứa 1gam HBr vào dung dịch chứa 1gam NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu gì?
A. Màu đỏ.
B. Màu xanh.
C. Không màu.
D. Màu tím.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
HBr + NaOH → NaBr + H2O
Theo PTHH có NaOH dư, vậy dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 2: Trung hoà hoàn toàn 200mL dung dịch KOH 0,5M bằng 200g dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng (a%) là
A. 1,825%.
B. 3,650%.
C. 18,25%.
D. 36,50%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: nKOH = 0,2.0,5 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
KOH + HCl → KCl + H2O
0,1 → 0,1 mol
⇒ mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 gam ⇒C%HCl =
Câu 3: Để hòa tan hoàn toàn một base X thì cần vừa đủ 200 mL dung dịch HCl 0,3M. Cô cạn dung dịch thì được 2,76 gam muối chloride. Công thức hóa học của X là
A. Zn(OH)2.
B. Fe(OH)3.
C. Cu(OH)2.
D. Al(OH)3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
nHCl = 0,2.0,3 = 0,06 mol.
Đặt công thức hóa học của base là: R(OH)a
Phương trình hóa học:
R(OH)a + aHCl → RCla + aH2O
0,06 … mol
Vậy a = 3; R = 27 thỏa mãn. X là Al(OH)3.
Câu 4: Trung hòa 250 gam dung dịch sulfuric acid 12,25% bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Khối lượng NaOH có trong dung dịch cần dùng là
A. 17,5 gam.
B. 20 gam.
C. 12,5 gam.
D. 25 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khối lượng H2SO4 có trong dung dịch là:
Phương trình hóa học:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,3125 → 0,625 mol
Câu 5: Trung hòa 200 mL dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là
A. 98g.
B. 89g.
C. 9,8g.
D. 8,9g.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,2 → 0,1 mol
Câu 6: Nếu rót 200 mL dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 mL dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ
A. làm quỳ tím chuyển đỏ.
B. làm quỳ tím chuyển xanh.
C. làm dung dịch phenolphthalein không màu chuyển đỏ.
D. không làm thay đổi màu quỳ tím.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol; = 0,1.1 = 0,1 mol
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,2……….. 0,1 mol
Theo PTHH, sau phản ứng NaOH và H2SO4 đều hết, dung dịch thu được Na2SO4 không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 7: Cần dùng bao nhiêu mL dung dịch KOH 1,5M để trung hoà 300mL dung dịch A chứa H2SO4 0,75M và HCl 1,5M?
A. 60mL.
B. 600 mL.
C. 0,06 mL.
D. 0,6 mL.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
nHCl = 0,3.1,5 = 0,45 mol
Phương trình hóa học:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
0,45 ← 0,225 mol
KOH + HCl → KCl + H2O
0,45 ← 0,45 mol
Câu 8: Để hòa tan hoàn toàn một base thì cần vừa đủ 100 mL dung dịch HCl 0,3M. Cô cạn dung dịch thì được 1,425 gam muối chloride. Công thức hóa học của base là
A. Mg(OH)2.
B. Fe(OH)3.
C. Cu(OH)2.
D. Al(OH)3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
nHCl = 0,1.0,3 = 0,03 mol.
Đặt công thức hóa học của base là: R(OH)a
Phương trình hóa học:
R(OH)a + aHCl → RCla + aH2O
0,03 … mol
Vậy a = 2; R = 24 thỏa mãn. X là Mg(OH)2.
Câu 9: Cho 200mL dung dịch KOH 1M tác dụng với 300mL dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một lượng Fe dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đkc) là
A. 2,479 lít.
B. 4,958 lít.
C. 3,719 lít.
D. 6,875 lít.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: nKOH = 0,2.1 = 0,2 mol; = 0,3 .1 = 0,3 mol
Phương trình hóa học:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
0,2 0,3 mol
Có nên H2SO4 dư
pư = = 0,1 mol → dư = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,2 → 0,2 mol
→ Vkhí = 0,2.24,79 = 4,958 lít.
Câu 10: Cho 0,15 mol Na2O tác dụng với nước thu được 200 mL dung dịch NaOH. Phải dùng bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 0,9M để trung hòa hết 150mL NaOH ở trên?
A. 120 mL.
B. 125 mL.
C. 150 mL.
D. 175 mL.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Na2O + H2O → 2NaOH
0,15 → 0,3 mol
Trong 200 mL dung dịch NaOH có 0,3 mol NaOH
Trong 150 mL dung dịch NaOH có a mol NaOH
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,225 → 0,1125 mol
(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:
- Bài tập kim loại tác dụng với acid
- Bài tập oxide base tác dụng với acid
- Bài tập oxide acid tác dụng với base
- Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối
- Bài tập về phản ứng trao đổi
- Bài tập tính độ dinh dưỡng của phân bón
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều