Bài tập kim loại tác dụng với acid lớp 8 và cách giải

Chuyên đề phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với acid lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập kim loại tác dụng với acid.

Bài tập kim loại tác dụng với acid lớp 8 và cách giải

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Dung dịch acid tác dụng được với nhiều kim loại tạo ra muối và khí hydrogen.

Kim loại + AcidMuối + Hydrogen (H2)

- Điều kiện: Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

- Ví dụ:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

- Lưu ý:

+ Riêng HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại sẽ được học sau.

+ Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Bài tập kim loại tác dụng với acid lớp 8 và cách giải, Cu, Hg, Ag, Pt, Au

- Để giải bài tập định lượng về kim loại tác dụng với acid:

+ Tính theo phương trình (phương trình 1 ẩn, đặt ẩn – lập hệ, chất hết – chất dư).

+ BTKL: mkim loại + mHCl, H2SO4 = mmuối + mH2

Quảng cáo

+ Chú ý: Bài tập kim loại tác dụng với acid lớp 8 và cách giải; mmuối = mKL + mion gốc acid

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho kim loại zinc phản ứng với lượng dư dung dịch hydrochloric acid. Sau phản ứng thu được 7,437 lít (đkc) khí hydrogen thì khối lượng của Zn đã tham gia phản ứng là

A. 13,0 gam.

B. 15,9 gam.

C. 19,5 gam.

D. 26,0 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số mol H2 thu được là: nH2=7,43724,79=0,3(mol)

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Tỉ lệ phản ứng: 11

Quảng cáo

Đề bài: 0,3 ← 0,3 (mol)

Vậy khối lượng của Zn là 0,3 × 65 = 19,5 gam.

Ví dụ 2: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid, sau khi phản ứng kết thúc thể tích khí H2 thu được ở đkc là

A. 2,2400 lít.

B. 2,4790 lít.

C. 1,2395 lít.

D. 4,5980 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hoá học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Theo bài ra: nMg=4,824=0,2 mol; mHCl=3,6536,5=0,1 mol

Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl;

Do đó cứ 0,2 mol Mg phản ứng với 0,4 mol HCl.

Vậy Mg dư, HCl hết, số mol khí tính theo HCl.

Quảng cáo

nH2=12.nHCl=12.0,1=0,05 mol

VH2=0,05.24,79=1,2395 (L).

C. Bài tập minh họa

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, H2 thường được điều chế bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch HCl sẽ tạo ra bao nhiêu lít khí H2 (ở đkc)?

A. 1,240.

B. 2,479.

C. 12,400.

D. 24,790.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số mol Zn là: nZn=6,565=0,1mol

Phương trình hoá học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

0,1 mol → 0,1 mol

Thể tích khí H2 là: VH2=0,1×24,79=2,479 (lít).

Câu 2: Để phản ứng hết với a gam Zn cần dùng 50 mL dung dịch H2SO4 có nồng độ b M. Hỏi để phản ứng hết với a gam Zn cần tối thiểu bao nhiêu mL dung dịch HCl nồng độ b M?

A. 100.

B. 200.

C. 300.

D. 400.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình hoá học:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

1 → 1 mol

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

1 → 2 mol

Theo phương trình hoá học:

1 mol H2SO4 phản ứng với 1 mol Zn

2 mol HCl phản ứng với 1 mol Zn

Vậy cùng số mol Zn là a mol, số mol HCl cần dùng bằng 2 lần số mol H2SO4. Từ đó, tính được thể tích dung dịch HCl cần dùng là 100 mL.

Câu 3: Cho 3 gam Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar) là bao nhiêu lít?

A. 1,2395.

B. 2,479.

C. 12,400.

D. 24,790.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình hoá học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

nMg=324=0,125 mol; nHCl=0,1.1=0,1 mol.

Ta có: nMg1<nHCl2 nên sau phản ứng HCl hết, Mg dư.

Số mol sản phẩm sinh ra tính theo HCl.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

0,1 → 0,05 0,05 mol

Thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar): 0,05.24,79 = 1,2395 (L)

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%). Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là bao nhiêu gam?

A. 98.

B. 9,8.

C. 100.

D. 10.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số mol H2 cần điều chế: nH2=V24,79=2,47924,79=0,1 mol

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Theo PTHH: 1 1 mol

Phản ứng: 0,1 ← 0,1 mol

Vậy khối lượng H2SO4 có trong dung dịch: 0,1.98 = 9,8 gam.

Khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng là:

mdd=mct.100%C%=9,8.1009,8=100gam.

Câu 5: Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đkc. Kim loại A là

A. Fe.

B. Mg.

C. Cu.

D. Zn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số mol khí H2 là: nH2=VH224,79=6,7224,79=0,3 (mol)

PTHH: A + 2HCl → ACl2 + H2

0,3 mol 0,3 mol

Theo PTHH ta có: nA = 0,3 mol

MA=mAnA=16,80,3=56 (g/mol). Kim loại A là Fe.

Câu 6: Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đkc) là

A. 1,24 lit.

B. 2,479 lit.

C. 12,4 lit.

D. 24,79 lit.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số mol khí H2 là: nFe=mFeMFe=5,656=0,1 (mol)

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,1 mol 0,1 mol

Theo PTHH ta có: nFe=nH2=0,1 (mol)

VH2=nH2.24,79=01.24,79=2,479 (lit)

Câu 7: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Giá trị của m là

A. 5,6.

B. 11,2.

C. 6,5.

D. 2,8.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nH2=2,47924,79=0,1 mol

Phương trình hóa học:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

0,1 0,1 mol

Vậy mFe = 0,1.56 = 5,6 gam.

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 9,29625 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với

A. 24,35.

B. 20,05.

C. 12,70.

D. 16,25.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nFe=9,2962556=0,166 gam.

Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,166 0,166 mol

Khối lượng muối là: 0,166.127 = 21,082 gam.

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,4874 lít hydrogen (ở đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,52.

B. 10,27.

C. 8,98.

D. 7,25.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nH2=1,487424,79=0,06 mol=nH2SO4=nSO42

Bảo toàn khối lượng có: mmuối = mKL + mion gốc acid = 3,22 + 0,06.96 = 8,98 gam.

Câu 10: Để xác định tên một kim loại, một bạn hoà tan hoàn toàn 0,9 g kim loại đó trong dung dịch HCl 2,5 M và thấy dùng hết 40 mL dung dịch. Hãy xác định kim loại trên (biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).

A. Fe.

B. Mg.

C. Cu.

D. Al.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đặt số mol kim loại cần tìm (X) là a mol và có hóa trị là n.

PTHH: 2X + 2nHCl → 2XCln + nH2

a na (mol)

nX=a=0,9MX(mol)

nHCl = 2,5 × 0,04 = 0,1 (mol)

Từ PTHH ta có: nHCl = na = 0,9MXn = 0,1

→ Chọn được cặp nghiệm thỏa mãn là: n = 3 và MX = 27 (Al).

Vậy kim loại cần tìm là nhôm.

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học