Tính lượng chất theo phương trình hoá học lớp 8 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính lượng chất theo phương trình hoá học lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính lượng chất theo phương trình hoá học.

Tính lượng chất theo phương trình hoá học lớp 8 (cách giải + bài tập)

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Để tính khối lượng và số mol của chất phản ứng và chất sản phẩm trong một phản ứng hoá học, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Viết phương trình hoá học của phản ứng.

Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích.

Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học và số mol chất đã biết để tìm số mol của các chất phản ứng hoặc chất sản phẩm khác.

Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của chất cần tìm.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Tính khối lượng muối zinc chloride (ZnCl2) tạo thành sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

Số mol Zn tham gia phản ứng: nZn=mZnMZn=0,6565=0,01(mol).

Quảng cáo

Theo phương trình hoá học:

1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol ZnCl2.

Vậy: 0,01 mol Zn ……………………………… 0,01 mol ZnCl2.

Khối lượng zinc chloride tạo thành sau phản ứng:

mZnCl2=nZnCl2.MZnCl2=0,01.(65+35,5.2)=1,36(g).

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Hãy tính thể tích khí oxygen (đkc) và khối lượng sản phẩm tạo thành theo phản ứng:

4P + 5O2 → 2P2O5.

Hướng dẫn giải

Phương trình hoá học: 4P + 5O2 → 2P2O5

Tỉ lệ các chất:                  4        : 5      : 2

Số mol phosphorus đã bị đốt cháy: nP=6,231=0,2(mol)

Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

nO2=54×nP=54×0,2=0,25(mol) VO2=0,25×24,79=6,1975(L);

nP2O5=12×nP=0,1(mol) mP2O5=0,1×142=14,2(gam).

Quảng cáo

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho phương trình hoá học:

CaCO3toCaO+CO2

Số mol CaCO3  đã phản ứng để điều chế được 11,2 gam CaO là

A. 0,2 mol.

B. 0,3 mol.

C. 0,4 mol.

D. 0,1 mol.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số mol CaO: nCaO=11,256=0,2(mol).

Theo phương trình hoá học cứ 1 mol CaCO3 phản ứng thu được 1 mol CaO.

Vậy để thu được 0,2 mol CaO cần 0,2 mol CaCO3 phản ứng.

Câu 2: Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là

Quảng cáo

A. 8,8g.

B. 10,8g.

C. 15,2g.

D. 21,6g.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nCu=6,464=0,1mol

Phương trình hoá học:

Cu + 2Ag(NO3)2 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Theo phương trình hoá học:

Cứ 1 mol Cu phản ứng sinh ra 2 mol Ag;

Vậy 0,1 mol Cu phản ứng sinh ra 0,2 mol Ag.

Khối lượng Ag sinh ra là: 0,2.108 = 21,6 gam.

Câu 3: Mg phản ứng với HCl theo sơ đồ phản ứng:

Mg+HClMgCl2+H2

Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogenở 25oC và 1 bar thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là

A. 2,4 gam.

B. 12 gam.

C. 2,3 gam.

D. 7,2 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nH2=2,47924,79=0,1mol.

Phương trình hoá học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Mg phản ứng sinh ra 1 mol H2.

Vậy thu được 0,1 mol H2 cần 0,1 mol Mg phản ứng.

Khối lượng Mg đã tham gia phản ứng là: 0,1.24 = 2,4 gam.

Câu 4: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được FeSO4 và khí hydrogen. Nếu dùng 5,6 gam sắt thì số mol H2SO4 cần để phản ứng là bao nhiêu?

A. 0,1 mol.

B. 1 mol.

C. 0,2 mol.

D. 0,3 mol.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số mol sắt là: nFe=5,656=0,1(mol).

PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Tỉ lệ phản ứng: 1 →1

Đề bài: 0,1 →0,1(mol)

Vậy số mol H2SO4 cần dùng là 0,1 (mol).

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Zn + HCl ZnCl2 + H2

Sau phản ứng thu được 7,437 lít (đkc) khí hydrogen thì khối lượng của Zn đã tham gia phản ứng là

A. 13,0 gam.

B. 15,9 gam.

C. 19,5 gam.

D. 26,0 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số mol H2 thu được là: nH2=7,43724,79=0,3(mol)

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Tỉ lệ phản ứng: 11

Đề bài: 0,3 ← 0,3 (mol)

Vậy khối lượng của Zn là 0,3 × 65 = 19,5 gam.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy, thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn vừa đủ cần dùng là

A. 49,58 lít.

B. 74,37 lít.

C. 37,185 lít.

D. 14,874 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình hoá học:

C+ O2 t0 CO2

Theo bài ra, than đá có chứa 96% carbon.

Khối lượng cacbon là 7,5.96% = 7,2 gam nC=7,212 = 0,6 mol

Theo PTHH: nO2=nC = 0,6 mol

Thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn (tại 25oC và 1 bar) vừa đủ cần dùng là:

vO2 = 0,6.24,79 = 14,874 lít.

Câu 7: Khi phân huỷ hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 phản ứng xảy ra như sau:

2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2

Thể tích khí oxygen thu đượcở 25oC và 1 bar là

A. 3,72 lít.

B. 3,36 lít.

C. 11,2 lít.

D. 1,12 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nKMnO4=47,4158=0,3(mol).

PTHH:                            2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo phương trình hoá học: 0,3                                                 0,15    mol

Thể tích khí oxygen thu đượcở 25oC và 1 barlà  VO2=0,15.24,79=3,7185 lít    

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là

A. 0,2.

B. 0,4.

C. 0,6.

D. 0,8.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nS=12,832=0,4mol

Phương trình hoá học: S + O2 → SO2

Theo phương trình hoá học:

Cứ 1 mol S phản ứng hết với 1 mol O2 sinh ra 1 mol SO2.

Vậy cứ 0,4 mol S phản ứng hết với 0,4 mol O2.

Câu 9: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là

A. 2,2400 lít.

B. 2,4790 lít.

C. 1,2395 lít.

D. 4,5980 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hoá học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Theo bài ra: nMg=4,824=0,2mol;mHCl=3,6536,5=0,1mol

Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl;

Do đó cứ 0,2 mol Mg phản ứng với 0,4 mol HCl.

Vậy Mg dư, HCl hết, số mol khí tính theo HCl.

nH2=12.nHCl=12.0,1=0,05mol

VH2=0,05.24,79=1,2395(L).

Câu 10: Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx, phản ứng vừa đủ thu được 3,21 g kết tủa Fe(OH)x. Công thức của muối sắt là

A. FeCl2.

B. FeCl.

C. FeCl3.

D. Fe2Cl3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Gọi số mol muối FeClx là a mol.

Số mol NaOH: 0,2 . 0,3 = 0,06 (mol).

FeClx + xNaOH → Fe(OH)x + xNaCl

Theo PTHH:                    1                  x        1                  x                  mol

Phản ứng:                        a                  ax      a                  ax                mol

Ta có: Số mol NaOH là: ax = 0,06                 (1)

Khối lượng kết tủa là: a. (56 + 17x) = 3,21    (2)

Giải hệ (1) và (2) được a = 0,03; x = 3

Công thức của muối là FeCl3.

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học