Lập phương trình hoá học của phản ứng lớp 8 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Lập phương trình hoá học của phản ứng lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lập phương trình hoá học của phản ứng.

Lập phương trình hoá học của phản ứng lớp 8 (cách giải + bài tập)

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học với chất tham gia phản ứng ở bên trái mũi tên chỉ chiều phản ứng và chất sản phẩm ở bên phải mũi tên.

- Các bước lập phương trình hóa học:

+ Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng gồm công thức hóa học của chất tham gia và sản phẩm.

+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế.

+ Bước 3: Viết phương trình hóa học của phản ứng.

- Lưu ý:

+ Hệ số viết ngang với kí hiệu của các chất.

+ Không thay đổi các chỉ số trong các công thức hóa học đã viết đúng.

+ Nếu trong công thức hóa học, các chất ở 2 vế có những nhóm nguyên tử giống nhau (các nhóm nguyên tử này không bị biến đổi trong phản ứng mà chỉ chuyển từ chất này sang chất khác) thì coi nhóm nguyên tử này như một "nguyên tố" để cân bằng.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học và xác định tỉ lệ hệ số, tỉ lệ mol, tỉ lệ khối lượng của các chất trong sơ đồ phản ứng hóa học sau: K+O2K2O

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

- Lập phương trình hoá học:

Bước 1: K+O2K2O

Bước 2: Đặt 2 trước K2O để làm chẵn số nguyên tử O.

K+O22K2O

Bên trái cần 4K, vậy các hệ số 4 và 1 là thích hợp.

Bước 3: 4K+O22K2O

- Cứ 4 nguyên tử K phản ứng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử K2O. Ta có các tỉ lệ sau:

+ Số nguyên tử K : số phân tử O2 : số phân tử K2O = 4 : 1 : 2.

+ Số mol K : số mol O2 : số mol K2O = 4 : 1 : 2.

+ Khối lượng K : khối lượng O2 : khối lượng K2O = (4.39) : (1.32) : (2.94)

= 39 : 8 : 47.

Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Fe+O2Fe2O3

b. Al+Cl2AlCl3

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

a. Bước 1: Fe+O2Fe2O3.

Bước 2:

Đặt 2 trước Fe2O3 làm chẵn số nguyên tử O

Fe+O22Fe2O3

Bên trái cần 4Fe và 6O tức 3O2, các hệ số 4 và 3 là thích hợp.

Bước 3: 4Fe+3O22Fe2O3

b. Bước 1: Al+Cl2AlCl3

Bước 2: Đặt 2 trước AlCl3 để làm chẵn số nguyên tử Cl

Al+Cl22AlCl3

Bên trái cần 2Al và 6Cl tức 3Cl2, hệ số 2 và 3 là thích hợp.  

Bước 3: 2Al+3Cl22AlCl3

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Phương trình hoá học nào sau đây là đúng?

A. N2 + 3H2 → NH3

B. N2 + H2 → NH3

C. N2 + 3H2 → 2NH3

D. N2 + H2 → 2NH3

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hoá học đúng là: N2 + 3H2 → 2NH3.

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau: 

NaI + Cl2  NaCl + I2

Tỉ lệ số phân tử NaI : số phân tử Cl2 : số phân tử NaCl : số phân tử I2 trong phương trình hoá học là

A. 2: 1: 2: 1.

B. 4: 1: 2: 2.

C. 1: 1: 2: 1.

D. 2: 2: 2: 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

Tỉ lệ số phân tử NaI : số phân tử Cl2 : số phân tử NaCl : số phân tử I2 trong phương trình hoá học là 2: 1: 2: 1.

Câu 3: Phương trình hoá học của phản ứng phosphorus cháy trong không khí (biết sản phẩm tạo thành là P2O5) là

A. P + O2 → P2O5.

B. 4P + 5O2 → 2P2O5.

C. P + 2O2 → P2O5.

D. P + O2 → P2O5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy phosphorus trong không khí:

4P + 5O2 → 2P2O5.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:

CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + ?

Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng trên?

A. BaO.

B. H2O.

C. CO.

D. CH4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng:

?CO + Fe2O3 2Fe + ?CO2

Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng trên?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng:

2HCl + BaCO3 BaCl2 + H2O + ?

Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng trên?

A. BaO.

B. Ba(OH)2.

C. CO.

D. CO2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

2HCl + BaCO3 → BaCl2 + H2O + CO2.

Câu 7: Điền vào chỗ trống: ….Al + ….O2 to…..Al2O3

A. 2, 3, 1.

B. 4, 3, 2.

C. 4, 2, 3.

D. 2, 3, 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 to 2Al2O3

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?

A. HCl.

B. Cl2.

C. H2.

D. HO.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

Câu 9: Cho biết tỉ lệ giữa các chất tham gia phản ứng trong phương trình hoá học sau:

Ba(OH)2+CuSO4Cu(OH)2+BaSO4

A. 1 : 1.

B. 1 : 2.

C. 2 : 1.

D. 2 : 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2+CuSO4Cu(OH)2+BaSO4

Vậy tỉ lệ giữa các chất tham gia là 1 : 1.

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng:

Fe3O4 + ?HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng trên?

A. 8.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học