Bài toán pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước lớp 8 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải Bài toán pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.
Bài toán pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước lớp 8 (cách giải + bài tập)
(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST
A. Lý thuyết và phương pháp giải
Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước, ta thực hiện theo hai bước sau:
Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng.
Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%.
Hướng dẫn giải
Xác định thành phần dung dịch gồm chất tan là CuSO4 và dung môi là nước.
Bước 1: Tính toán:
- Khối lượng chất tan:
- Khối lượng dung môi (nước):
Bước 2: Pha chế:
- Cân lấy 10 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 mL.
- Cân lấy 40 gam hoặc đo bằng ống đong 40 mL nước và đổ dần vào cốc thủy tinh.
- Khuấy nhẹ sẽ thu được 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%.
Ví dụ 2: Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 50 mL dung dịch CuSO4 0,5M.
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tính toán
- Đổi 50 mL = 0,05 lít;
- Số mol chất tan là:
- Khối lượng chất tan:
Bước 2: Pha chế:
- Cân lấy 4 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 mL.
- Đổ dần dần nước vào cốc thuỷ tinh và khuấy nhẹ cho đủ 50 mL dung dịch.
- Thu được 50 mL dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5M.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Nước muối sinh lí (dung dịch NaCl 0,9%) được sử dụng nhiều trong y học, trong cuộc sống hàng ngày nước muối sinh lí cũng có rất nhiều ứng dụng như dùng để súc miệng, ngâm, rửa rau quả,… Để pha chế 500g nước muối sinh lí ta cần:
A. 4,5g NaCl và 495,5g nước.
B. 5,4g NaCl và 494,6g nước.
C. 4,5g NaCl và 504,5g nước.
D. 5,4g NaCl và 505,4 nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khối lượng chất tan có trong 500 gam dung dịch nước muối 0,9% là:
mct NaCl = = 4,5 (gam).
Khối lượng nước cần dùng là:
mnước = mdd – mct = 500 – 4,5 = 495,5 (gam).
Câu 2: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là
A. 14 gam.
B. 15 gam.
C. 16 gam.
D. 17 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Khối lượng chất tan có trong dung dịch là:
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
Câu 3:Cần thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch có nồng độ 25%?
A. 4 gam.
B. 8 gam.
C. 6 gam.
D. 7 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Khối lượng NaOH trong 120 gam dung dịch NaOH 20%: mNaOH = = 24 gam.
Gọi khối lượng NaOH cần thêm là x gam
C% = x = 8 gam.
Câu 4: Rót 300 mL nước vào bình có chứa sẵn 200 mL sodium chloride 0,50M và lắc đều, thu được dung dịch sodium chloride mới. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
A. 0,05 M.
B. 0,10 M.
C. 0,20 M.
D. 0,03 M.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số mol NaCl: nNaCl = 0,2 × 0,5 = 0,1 mol.
Thể tích dung dịch sau pha: Vdd = 0,2 + 0,3 = 0,5 lít
Nồng độ mol của dung dịch thu được là: CM = = 0,20 M.
Câu 5: Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 mL dung dịch. Cần thêm bao nhiêu mL nước vào 100 mL dung dịch này để được dung dịch có nồng độ 0,1M?
A. 150 mL.
B. 160 mL.
C. 170 mL.
D. 180 mL.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
= 0,25.0,1 = 0,025 mol.
Câu 6: Nước muối sinh lý là dung dịch NaCl 0,9%, khối lượng riêng gần bằng 1g/mL. Để pha chế 1 lít nước muối sinh lý thì cần dùng bao nhiêu gam NaCl và bao nhiêu mL nước cất (Dnước cất = 1g/mL)?
A. 9 gam NaCl, 1000mL nước cất.
B. 9 gam NaCl, 991 mL nước cất.
C. 0,9 gam NaCl, 1000mL nước cất.
D. 0,9 gam NaCl, 991 mL nước cất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Cứ 100 gam dung dịch hòa tan hết 0,9 gam NaCl
1000 gam dung dịch hòa tan hết ? gam NaCl
mnước cất = 1000 – 9 = 991 g hay 991 mL (do khối lượng riêng của nước cất là 1g/mL).
Câu 7: Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g. Để pha được 50 g dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25 °C, cần lấy bao nhiêu gam nước?
A. 34,47 gam.
B. 15,53 gam.
C. 37,44 gam.
D. 13,55 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25°C:
Khối lượng AgNO3 cần lấy để pha 50 g dung dịch bão hoà:
Áp dụng:
Khối lượng nước cần lấy:
Câu 8: Rót từ từ 100 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,15 M vào 200 mL nước cất. Nồng độ của dung dịch thu được là (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích dung dịch ban đầu và nước cất)
A. 0,05 M.
B. 0,10 M.
C. 0,20 M.
D. 0,03 M.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số mol sulfuric acid trong dung dịch:
Thể tích dung dịch sau khi pha nước: Vsau = 0,1 + 0,2 = 0,3 (L).
Nồng độ dung dịch sau khi pha nước:
Câu 9: Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn Na2SO4 vào 50 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M để thu được dung dịch có nồng độ 1 M (giả sử thể tích dung dịch không đổi khi thêm chất rắn).
A. 4,26 gam.
B. 7,41 gam.
C. 3,55 gam.
D. 5,35 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số mol Na2SO4 trong dung dịch ban đầu:
= 0,5.0,05 = 0,025 (mol).
Số mol Na2SO4 trong dung dịch lúc sau:
= 1.0,05 = 0,05 (mol).
Số mol Na2SO4 cần thêm vào: 0,05 – 0,025 = 0,25 (mol).
Khối lượng Na2SO4 cần thêm là: = 0,025.142 = 3,55 (gam).
Câu 10: Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn KOH vào 75 g dung dịch KOH 10% để thu được dung dịch có nồng độ 32,5%?
A. 15 gam.
B. 25 gam.
C. 35 gam.
D. 40 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Khối lượng KOH trong dung dịch ban đầu là:
Gọi khối lượng KOH cần thêm để dung dịch có nồng độ 32,5% là x (gam).
Ta có nồng độ dung dịch khi đó:
Giải phương trình được x = 25.
(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:
- Bài tập về nồng độ mol
- Lập phương trình hoá học của phản ứng
- Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
- Tính lượng chất theo phương trình hoá học
- Bài toán có hiệu suất phản ứng (<100%)
- Bài tập các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều