Bài tập về nồng độ mol lớp 8 và cách giải

Chuyên đề phương pháp giải bài tập về nồng độ mol lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về nồng độ mol.

Bài tập về nồng độ mol lớp 8 và cách giải

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Khái niệm: Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Đơn vị của nồng độ mol là mol/lít và thường được kí hiệu là M.

- Công thức tính: CM=nV(M)

Trong đó:

+ n là số mol chất tan (đơn vị mol);

+ V là thể tích dung dịch (đơn vị lít).

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 32 gam copper(II) sulfate (CuSO4) trong nước thu được 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch này.

Hướng dẫn giải

Số mol CuSO4 có trong dung dịch là: nCuSO4=mM=32160=0,2(mol).

Đổi 200ml = 0,2 (lít)

Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: CM=nV=0,20,2=1 (mol /l) hoặc viết là 1M.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1 M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C.

a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C.

b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ mol của dung dịch C so với nồng độ mol của dung dịch A và B.

Hướng dẫn giải

Nồng độ mol được xác định bằng biểu thức: CM = nvn = CM.V.

a) Số mol urea trong dung dịch A là: n(A) = 0,02.2 = 0,04 (mol).

Số mol urea trong dung dịch B là: n(B) = 0,1.3 = 0,3 (mol).

Số mol urea trong dung dịch C là: n(C) = 0,04 + 0,3 = 0,34 (mol).

b) Nồng độ mol của dung dịch C là: CM(C) = 0,345 = 0,068 (M).

Ta có: Nồng độ mol của dung dịch A < Nồng độ mol của dung dịch C < Nồng độ mol của dung dịch B.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Nồng độ mol của 1 lít dung dịch chứa 40 gam CuSO4 là

A. 0,40M.

Quảng cáo

B. 0,15M.

C. 0,25M.

D. 0,20M.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số mol CuSO4 có trong dung dịch là: nCuSO4=mM=40160=0,25(mol)

Nồng độ dung dịch là: CM (CuSO4)=0,251=0,25M.

Câu 2: Khối lượng NaOH có trong 300 mL dung dịch nồng độ 0,15 M là

A. 1,800 g.

B. 0,045 g.

C. 4,500g.

D. 0,125g.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số mol NaOH: nNaOH = 0,3.0,15 = 0,045 (mol).

Khối lượng NaOH: mNaOH = 0,045.40 = 1,8 (gam).

Quảng cáo

Câu 3: Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 ml dung dịch. Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch này để được dung dịch có nồng độ 0,1M?

A. 150 ml.

B. 160 ml.

C. 170 ml.

D. 180 ml.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nNaOH=440=0,1 molCMNaOH=0,10,4=0,25M

nNaOH/100ml=CM.V = 0,25.0,1 = 0,025 mol

VddNaOH=0,0250,1=0,25l

VH2O=0,250,1=0,15l=150ml

Câu 4: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M và 300 ml dung dịch HCl 2M. Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được là

A. 1,5 M.

B. 1,6 M.

C. 1,8 M.

D. 2,0 M.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số mol HCl có trong dung dịch sau trộn là: nHCl = 0,2.1 + 0,3.2 = 0,8 mol.

Thể tích dung dịch sau trộn là: 0,2 + 0,3 = 0,5 lít.

Nồng độ mol của dung dịch thu được là: CM=nV=0,80,5=1,6M.

Câu 5: Biết 250 ml dung dịch sulfuric acid chứa 9,8 gam H2SO4. Nồng độ mol của dung dịch là

A. 0,4 M.

B. 0,6 M.

C. 0,8 M.

D. 0,2 M.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số mol H2SO4 có trong dung dịch là: nH2SO4=mM=9,898=0,1mol.

Nồng độ mol của dung dịch là: CM=nV=0,10,25=0,4M.

Câu 6: Rót từ từ 100 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,15 M vào 200 mL nước cất. Nồng độ của dung dịch thu được là (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích dung dịch ban đầu và nước cất)

A. 0,02M.

B. 0,03M.

C. 0,04M.

D. 0,05M.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số mol sunfuric acid trong dung dịch: nH2SO4 = 0,15.0,1 = 0,015 (mol).

Thể tích dung dịch sau khi pha nước: Vsau = 0,1 + 0,2 = 0,3 (L).

Nồng độ dung dịch sau khi pha nước: CM(sau)=nVsau=0,0150,3 = 0,05 (M).

Câu 7: Hòa tan 16 gam CuSO4 khan vào nước thu được 200 mL dung dịch CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4

A. 0,2M.

B. 0,3M.

C. 0,4M.

D. 0,5M.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đổi: 200 mL = 0,2 L.

Số mol CuSO4 là: nCuSO4=16160=0,1mol.

Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: CM(CuSO4)=nV=0,10,2=0,5M.

Câu 8: Hoà tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 mL dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là

A. 0,22M.

B. 0,23M.

C. 0,24M.

D. 0,25M.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số mol NaOH trong dung dịch: nNaOH=mM=440=0,1M.

Nồng độ mol của dung dịch thu được là: CM=nV=0,10,4=0,25M.

Câu 9: Trong 400 mL dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Nồng độ mol của dung dịch thu được là

A. 0,2M.

B. 0,3M.

C. 0,4M.

D. 0,5M.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số mol H2SO4 có trong dung dịch là: nH2SO4=mM=19,698=0,2mol.

Nồng độ mol của dung dịch là: CM=nV=0,20,4=0,5M.

Câu 10: Số mol trong 400 mL NaOH 6M là

A. 1,2 mol.

B. 2,4 mol.

C. 1,5 mol.

D. 4,0 mol.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đổi 400 mL = 0,4 L.

Số mol NaOH là: nNaOH = CM.V = 0,4.6 = 2,4 mol.

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học