Bài tập về nồng độ phần trăm lớp 8 và cách giải

Chuyên đề phương pháp giải bài tập về nồng độ phần trăm lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về nồng độ phần trăm.

Bài tập về nồng độ phần trăm lớp 8 và cách giải

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Khái niệm: Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

- Công thức tính: C%=mct×100mdd(%)

Trong đó:

+ mct là khối lượng của chất tan, có đơn vị là gam.

+ mdd là khối lượng của dung dịch, có đơn vị là gam.

- Lưu ý:

+ Khối lượng dung dịch = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan.

+ Từ độ tan (S) của một chất ta xác định được nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa chất đó ở nhiệt độ xác định là: C%=S100+S.100%

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hoà tan 40 gam đường ăn trong 120 gam nước thu được dung dịch đường. Tính C% của dung dịch đường đó.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Khối lượng dung dịch đường là: mdd = mđường + mnước = 40 + 120 = 160 (gam).

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

C%=mct×100%mdd=40×100%160=25%.

Ví dụ 2: Hòa tan 25 gam CuSO4.5H2O vào 375 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

Hướng dẫn giải

nCuSO4.5H2O=25250=0,1(mol); mdd=mCuSO4.5H2O+mH2O = 25 + 375 = 400 (g).

Khi hòa tan CuSO4.5H2O vào nước sẽ thu được dung dịch CuSO4.

Chất tan trong dung dịch chỉ là CuSO4: mct = mCuSO4 = n.M = 0,1.160 = 16(g)

Nồng độ % của dung dịch CuSO4 thu được: C%=mctmdd.100%=16400.100%=4%.

C. Bài tập minh họa

Câu 1: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là

A. 15%.

B. 20%.

Quảng cáo

C. 10%.

D. 5%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Khối lượng của dung dịch thu được là: mdd = mNaCl + mnước = 50 + 450 = 500 gam

Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm, ta có:

C%NaCl=mctmdd.100%=mNaClmdd.100%=50500.100%=10%.

Câu 2: Hoà tan 21 gam KNO3 vào 129 gam nước thu được dung dịch KNO3. Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được là

A. 10,00%.

B. 14,00%.

C. 16,28%.

D. 15,02%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi

= 21 + 129 = 150 (g).

Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được là:

C% = mctmdd.100% = 21150.100% = 14%.

Câu 3: Khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98% là

A. 49,0 gam.

B. 98,0 gam.

C. 19,6 gam.

D. 20,4 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nồng độ phần trăm được xác định bằng biểu thức: C% = mctmdd.100%.

Vậy khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98% là:

mct = C%.mdd100% = 98%.20100% = 19,6 (g).

Câu 4: Nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 25 oC) là bao nhiêu? Biết ở nhiệt độ này, muối ăn có độ tan là 36 gam/100 gam H2O.

A. 26,47%.

B. 24,67%.

C. 27,64%.

D. 27,46%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nồng độ phần trăm dung dịch NaCl bão hoà ở 25 oC là:

C% = SS+100.100%=3636+100.100% = 26,47%

Câu 5: Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% là

A. 10 gam.

B. 3 gam.

C. 0,9 gam.

D. 0,1 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Áp dụng: C%=mctmdd.100%

mct=mH2O2=30.3%100%=0,9(g).

Câu 6: Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g. Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25°C là

A. 2,22%.

B. 45,05%.

C. 68,94%.

D. 69,84%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25°C:

C%=mctmdd.100%=222222+100.100%=68,94%.

Câu 7: Cần thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch có nồng độ 25%?

A. 2 gam.

B. 4 gam.

C. 6 gam.

D. 8 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Khối lượng NaOH trong 120 gam dung dịch: mNaOH = 120.20100 = 24 gam.

Gọi khối lượng NaOH cần thêm là x gam

C% = 24+x120+x.100%=25% x = 8 gam.

Câu 8: Độ tan của NaCl trong nước ở 20oC là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì thu được dung dịch loại nào?

A. Chưa bão hòa.

B. Quá bão hòa.

C. Bão hòa.

D. Huyền phù.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl bão hòa là

C%NaClbh=36100.100%=36%

Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước, ta có:

Khối lượng của dung dịch thu được là: mdd = 14 + 40 = 54 gam

 Nồng độ phân trăm của dung dịch trên là:

C%=1454.100%=25,92% < C%NaCl bh

Vậy dung dịch thu được là dung dịch chưa bão hòa.

Câu 9: Nồng độ phần trăm của 400 gam dung dịch chứa 0,25 mol NaCl là?

A. 3,656%.

B. 4,656%.

C. 5,656%.

D. 6,656%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Khối lượng chất tan có trong dung dịch: mNaCl = 0,25.58,5 = 14,625 (gam).

Nồng độ dung dịch: C%NaCl=mNaClmdd.100%=14,625400.100%=3,656%.

Câu 10: Cần bao nhiêu gam nước để pha 200 gam dung dịch BaCl2 10%?

A. 200.

B. 20.

C. 18.

D. 180.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Khối lượng BaCl2 trong 200 gam dung dịch:

mBaCl2=mdd.C%100=200.10100=20(g).

Khối lượng nước cần để pha chế là: mH2O=mddmBaCl2= 200 - 20 = 180 (gam).

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học