Bài toán về độ tan lớp 8 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải Bài toán về độ tan lớp 8 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về độ tan.

Bài toán về độ tan lớp 8 (cách giải + bài tập)

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

- Công thức tính độ tan:

S=mct.100mnưc (gam/100 gam nước)

- Cứ 100 gam nước sẽ hòa tan được tối đa S gam chất A.

Nếu có a gam nước sẽ hòa tan được b gam chất A b=S.a100 (gam).

- Từ độ tan (S) của một chất ta xác định được nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa chất đó ở nhiệt độ xác định là: C%=S100+S.100%

Lưu ý:

+ Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết chất rắn đều tăng.

+ Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính khối lượng muối sodium chloride (NaCl) tối đa có thể tan trong 750 gam nước ở 25°C. Biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2 gam.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

100 gam nước ở 25°C hòa tan được tối đa 36,2 gam NaCl.

Vậy ở 750 gam nước ở 25°C hòa tan được tối đa x gam NaCl.

x=36,2.750100=271,5(gam).

Ví dụ 2: Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 25 oC). Biết ở nhiệt độ này, muối ăn có độ tan là 36 gam/100 gam H2O.

Hướng dẫn giải

Nồng độ phần trăm dung dịch NaCl bão hoà ở 25 oC là:

Áp dụng: C%=S100+S.100%

C% = 3636+100.100%= 26,47%.

Ví dụ 3: Ở nhiệt độ phòng, độ tan của KCl trong nước là 40,1 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa 75 g KCl trong 150 g nước được làm nguội về nhiệt độ phòng, thấy có KCl rắn tách ra.

a) Có bao nhiêu gam KCl còn lại trong dung dịch ở nhiệt độ phòng?

b) Có bao nhiêu gam KCl rắn bị tách ra?

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

a) Ta có công thức tính độ tan: S=mctmdd.100

Khối lượng chất tan có trong 150 g ở nhiệt độ phòng:

mct=S.mH2O100=40,1.150100 = 60,15 (gam).

b) Khối lượng KCl bị tách ra: 75 − 60,15 = 14,85 (g).

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước?

A. 20 gam/100 gam H2O.

B. 30 gam/100 gam H2O.

C. 45 gam/100 gam H2O.

D. 12 gam/100 gam H2O.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

45 gam muối được hòa tan trong 150 gam nước

100 gam nước hòa tan được 45×100150=30

Vậy độ tan của K2CO3 ở 20oC là 30 gam/100 gam H2O.

Câu 2: Ở 25 oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3. Độ tan của KNO3 ở 25 oC là

A. 32 gam/100 gam H2O.

B. 36 gam/100 gam H2O.

C. 80 gam/100 gam H2O.

D. 40 gam/100 gam H2O.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ở 25 oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3.

Ở 25 oC, 100 gam nước có thể hòa tan tối đa x gam KNO3.

Vậy x = 100.80250 = 32 gam.

Câu 3: Nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 25 oC) là bao nhiêu? Biết ở nhiệt độ này, muối ăn có độ tan là 36 gam/100 gam H2O.

A. 26,47%.

B. 24,67%.

C. 27,64%.

D. 27,46%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nồng độ phần trăm dung dịch NaCl bão hoà ở 25 oC là:

C% = 3636+100.100%= 26,47%

Câu 4: Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g. Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25°C là

A. 2,22%.

B. 45,05%.

C. 68,94%.

D. 69,84%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25°C:

C%=mctmdd.100%=222222+100.100%=68,94%.

Câu 5: Độ tan của NaCl trong nước ở 20oC là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì thu được dung dịch loại nào?

A. Chưa bão hòa.

B. Quá bão hòa.

C. Bão hòa.

D. Huyền phù.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl bão hòa là

C%NaClbh=36100.100%=36%

Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước, ta có:

Khối lượng của dung dịch thu được là: mdd = 14 + 40 = 54 gam

 Nồng độ phân trăm của dung dịch trên là:

C%=1454.100%=25,92% < C%NaCl bh

Vậy dung dịch thu được là dung dịch chưa bão hòa.

Câu 6: Ở 30oC , hòa tan hoàn toàn 64 gam KCl vào 200 gam nước, thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của KCl là

A. 30 gam/100 gam H2O.

B. 31 gam/100 gam H2O.

C. 32 gam/100 gam H2O.

D. 33 gam/100 gam H2O.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Áp dụng công thức tính độ tan: S=mctmdm.100 ta có:

Độ tan của KCl ở 30oC là:

S = 64200.100 = 32 gam/100 gam H2O.

Câu 7: Ở nhiệt độ 25℃, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Độ tan của muối X là

A. 35 g/100 g nước.

B. 45 g/100 g nước.

C. 55 g/100 g nước.

D. 65 g/100 g nước.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Khối lượng muối tan tạo dung dịch bão hòa là: 12 – 5 = 7 gam.

Độ tan của muối ở 25℃là: S=720.100=35 g/100 g nước.

Câu 8: Khi hoà tan 50 gam đường glucose (C6H12O6) vào 250 gam nước ở 20°C thì thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của đường ở 20°C là

A. 20 g/100 g nước.

B. 10 g/100 g nước.

C. 15 g/100 g nước.

D. 30 g/100 g nước.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Độ tan của đường ở 20°C là: S=50250.100=20 g/100 g nước.              

Câu 9: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:

A. đều tăng.

B. đều giảm.

C. phần lớn là tăng.

D. phần lớn là giảm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước phần lớn là tăng.

Câu 10: Ở 25℃ hoà tan 76,75 gam Na2CO3 vào trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của Na2CO3 ở nhiệt độ 25℃ là

A. 40,7 g/100 g nước.

B. 70,3 g/100 g nước.

C. 76,75 g/100 g nước.

D. 30,7 g/100 g nước.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Độ tan của Na2CO3 ở nhiệt độ 25℃ là: S=76,75250.100=30,7 g/100 g nước.

(199k) Xem Khóa học KHTN 8 KNTTXem Khóa học KHTN 8 CDXem Khóa học KHTN 8 CTST

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học