Bài tập basic oxide tác dụng với axit và cách giải
Với Bài tập basic oxide tác dụng với axit và cách giải môn Hóa học lớp 9 sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết phương pháp giải các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9.
Bài tập basic oxide tác dụng với axit và cách giải
I. Lý thuyết và phương pháp giải
- Phương trình tổng quát:
basic oxide + axit → muối + nước
Ví dụ: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
- Các bước giải:
+ Bước 1: Tính toán số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa học.
+ Bước 2: Dựa vào phương trình phản ứng hóa học để tính toán số mol các chất cần tìm.
+ Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 1,6g CuO trong 100 g dung dịch H2SO4 9,8%.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được?
Lời giải:
Ta có: nCuO = 0,02 mol
mH2SO4==9,8g⇒ nH2SO4= 0,1 mol
a. Phương trình phản ứng hóa học:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,02 0,1
Ta thấy:< CuO hết, H2SO4 dư
⇒Dung dịch sau phản ứng gồm
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mdd sau phản ứng =mCuO +mddH2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6
⇒ % CuSO4 =. 100 = 3,15%
% H2SO4 dư =. 100 = 7,72%
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 32g hỗn hợp 2 oxit là CuO và Fe2O3 vào V lit dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được 59,5 g hỗn hợp muối.
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b. Tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
c. Tính giá trị của V.
Lời giải:
Đặt:
a. Phương trình phản ứng hóa học:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
x 2x x
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
y 6y 2y
b. mhh oxit = 80.x + 160.y = 32 (1)
mhh muối = 135.x + 162,5.2y = 59,5 (2)
Từ (1) và (2) x = 0,2 ; y = 0,1
⇒ %CuO =.100 = 50%
%Fe2O3 = 100% - 50% = 50%
c. Ta có: nHCl = 2x + 6y = 2.0,2 + 6.0,1 = 1 mol
VHCl == 2 lít
III. Bài tập tự luyện
Bài 1: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:
A. 50 gam
B. 40 gam
C. 60 gam
D. 73 gam
Hướng dẫn: Đáp án A
Bài 2: Hoà tan 26,2 g hỗn hợp Al2O3 và CuO thì cần phải dùng vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 2M. % khối lượng Al2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 35,2% và 64,8%
B. 30% và 70%
C. 77,9% và 22,1%
D. 38,9% và 61,1%
Hướng dẫn: Đáp án D
Bài 3: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 20% và 80%
C. 22% và 78%
D. 30% và 70%
Hướng dẫn: Đáp án B
Bài 4: Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là :
A. 16,65 g
B. 15,56 g
C. 166,5 g
D. 155,6g
Hướng dẫn: Đáp án A
Bài 5: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị II tác dụng hết 7,84 g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên.
A. Zn
B. Fe
C. Cu
D. Pb
Hướng dẫn: Đáp án B
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là bao nhiêu?
A. 6,81g
B. 4,9g
C. 7,71g
D. 5,8g
Hướng dẫn: Đáp án A
Bài 7: Cho hỗn hợp gồm ZnO và MgO nặng 3,01g tác dụng với 170ml dd HCl 1M. Để trung hòa lượng axit còn dư cần 80ml dd NaOH 0,5M. Tính % về khối lượng mỗi oxit?
A. 19,3% và 80,7%
B. 80,7% và 19,3%
C. 73,1% và 26,9%
D. 26,9% và 73,1%
Hướng dẫn: Đáp án D
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,3M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là bao nhiêu?
A. 4,99g
B. 3,9g
C. 4,45g
D. 4,39g
Hướng dẫn: Đáp án C
Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại hóa trị III trong 300 ml dd axit H2SO4 thu được 68,4g muối khan. Tìm CTPT của oxit trên và nồng độ mol của dd axit H2SO4 đã dùng?
A. Al2O3 và 1M
B. Fe2O3 và 1M
C. Al2O3 và 2M
D. Fe2O3 và 2M
Hướng dẫn: Đáp án D
Bài 10: Để hoà tan 9,6 g một hỗn hợp đồng mol (cùng số mol) của 2 oxit kim loại liên tiếp có hoá trị II cần 14,6g axit HCl. % khối lượng của từng chất trong hỗn hợp là:
A. 26,7% và 73,3%
B. 41,7% và 58,3%
C. 51,6% và 48,4%
D. 37,5% và 62,5%
Hướng dẫn: Đáp án B
Bài tập bổ sung
Câu 1: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 8,75.
B. 7,80.
C. 9,75.
D. 6,50.
Câu 2: Cho 38,3 gam hỗn hợp gồm 4 oxide kim loại Fe2O3, MgO, ZnO và Al2O3 tan vừa đủ trong 800 ml dung dịch H2SO4 1 M. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 68,1.
B. 86,2.
C. 102,3.
D. 90,3.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml acid H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sulfate khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 (g).
B. 4,81 (g).
C. 3,81 (g).
D. 5,81 (g).
Câu 4: Cho 55,2 gam hỗn hợp X gồm 2 oxide kim loại tác dụng với FeO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 2 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 98,8.
B. 167,2.
C. 136,8.
D. 219,2.
Câu 5: Cho 2,54 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxide FeO, MgO, Al2O3 tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,2 M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 7,34.
B. 5,82.
C. 2,94.
D. 6,34.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều