Bài tập về độ cồn lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập về độ cồn lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về độ cồn.
Bài tập về độ cồn lớp 9 (cách giải + bài tập)
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Độ cồn là số mililit ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở °C. Độ cồn thường được kí hiệu là Xo hoặc X% vol.
- Công thức tính độ cồn: Độ cồn = VcVc+VH2O.100
- Công thức khối lượng riêng: D=mV(g/ml)
Phương pháp giải
- Bước 1: Xử lý dữ kiện đề bài cho.
- Bước 2: Tính Vc, Vc+VH2O ( Vc+VH2O = Vdung dịch)
- Bước 3: Tính độ cồn cần tìm.
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethylic alcohol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khoẻ mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40o một ngày?
Hướng dẫn giải
Thể tích ethylic alcohol nguyên chất có trong 2 đơn vị cồn là 2.10 = 20 (mL).
Áp dụng công thức: Độ cồn = VcVc+VH2O.100
Vậy người trưởng thành không nên uống quá 20×10040=50 mL rượu 40o một ngày.
Ví dụ 2. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hết 1 L cồn 90°. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 mol ethylic alcohol là 1360 kJ.
Hướng dẫn giải
1000 mL cồn 90° chứa 900 mL ethylic alcohol nguyên chất.
Số mol ethylic alcohol tương ứng: n=900.0,78946=15,437 (mol).
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hết 1 L cồn 90° là: 15,437.1360 = 20994,32 (kJ).
C. Bài tập tự luyện
Câu 1. Độ cồn là
A. số mol ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước.
B. số mililít ethylic alcohol có trong 1000 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước.
C. số lít ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước.
D. số mililít ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước ở 20 °C.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Độ cồn là số mililít ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước ở 20°C.
Câu 2. Số mL ethylic alcohol có trong 100 mL cồn y tế 90° là
A. 100.
B. 10.
C. 90.
D. 9.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Độ cồn là số mililit ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước ở 20°C ⟹ Số mL ethylic alcohol có trong 100 ml cồn y tế 90° là 90.
Câu 3. Một chai rượu gạo có thể tích 750 ml và có độ cồn là 40°. Số ml ethylic alcohol có trong chai rượu đó là
A. 18,75 mL.
B. 300 mL.
C. 400 mL.
D. 750 mL.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số mL ethylic alcohol có trong chai rượu đó là 750.40100=300 (mL).
Câu 4. Một đèn cồn chứa 100 mL cồn 96°. Biết rằng khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789 g/mL, nhiệt toả ra khi đốt cháy 1 mol ethylic alcohol là 1360 kJ. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hết lượng cồn trong đèn là
A. 1875 kJ.
B. 2240 kJ.
C. 13600 kJ.
D. 980 kJ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
100 mL cồn 96° có chứa 96 mL ethylic alcohol.
⇒ Số gam ethylic alcohol: m = DV = 0,789.96 = 75,744 (g).
⇒ Số mol ethylic alcohol: n=75,74446=1,647 (mol).
⇒ Nhiệt lượng toả ra: Q = 1,647.1360 ≈ 2240 (kJ).
Câu 5. Thêm một lượng nước cất thích hợp vào cồn 96° sẽ thu được cồn 70° thường được sử dụng trong y tế. Bằng cách trên, từ 3,5 L cồn 96° sẽ thu được lượng cồn 70° là
A. 5,0 L.
B. 2,55 L.
C. 4,8 L.
D. 7,43 L.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Thể tích cồn nguyên chất có trong 3,5 L cồn 96° là: 3,5.96100=3,36 (L)
Thể tích cồn 70° thu được từ 3,5 L cồn 96° là 3,36.10070=4,8 (L)
Câu 6. Trên nhãn của một chai rượu có ghi 700 mL; 40% Alc/Vol có nghĩa là thể tích rượu trong chai là 700 mL và độ rượu là 40°. Số mL ethylic alcohol nguyên chất có trong chai rượu trên là
A. 280 mL.
B. 400 mL.
C. 420 mL.
D. 700 mL.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số mL ethylic alcohol nguyên chất có trong chai rượu trên là: 700.40100=280 (mL)
Câu 7. Cồn 90o có dung tích 60 mL thường được dùng trong y tế. Phát biểu nào sau đây là đúng vể loại cồn này?
A. Có 51 mL nước.
B. Cho hết lượng cồn này vào lọ có chứa 100 mL nước sẽ được cồn 40o.
C. Gồm 6 g nước và 42,6 g ethylic alcohol.
D. Gồm 6 g nước và 54 g ethylic alcohol.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong 60 mL cồn có:
VC2H5OH=60.90100=54 (mL).
VH2O=60−54=6 (mL)
Do khối lượng riêng của nước bằng 1 g/mL và của ethylic alcohol là 0,789 g/mL, nên:
mH2O=6.1=6 (g).
methylic alcohol=54.0,789=42,6 (g).
Vậy trong 60 mL cồn 90o có 6 mL (6 g) nước và 54 mL (42,6 g) ethylic alcohol.
Câu 8. Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700 mL ethylic alcohol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1000 mL cồn. Hồn hợp trên có độ cồn là
A. 17o.
B. 7o.
C. 70o.
D. 170o
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Độ cồn (độ rượu) là số mL rượu nguyên chất có trong 100 mL rượu và nước.Vậy hỗn hợp trên có độ cồn là 70o.
Câu 9. Cồn 70o là dung dịch ethylic alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70o là đúng?
A. 100 gam dung dịch có 70 mL ethylic alcohol nguyên chất.
B. 100 mL dung dịch có 70 mL ethylic alcohol nguyên chất.
C. 1000 gam dung dịch có 70 mol ethylic alcohol nguyên chất.
D. 1000 mL dung dịch có 70 mol ethylic alcohol nguyên chất.
Trong 100 mL dung dịch cồn 70o có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong 100 mL dung dịch cồn 70o có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
Câu 10. Một loại nước uống có cồn, thể tích bình chứa 330 mL dung dịch và trên nhãn ghi độ cồn là 4,5°. Thể tích ethylic alcohol có trong 330mL dung dịch của loại nước uống này là
A. 14,85 mL.
B. 330 mL.
C. 33 mL.
D. 148,5 mL.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Thể tích ethylic alcohol có trong 330 mL dung dịch: VC2H5OH=330×4,5100=14,85 (mL).
Xem thêm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 9 phần Hóa học hay, chi tiết khác:
- Bài tập điều chế ethylic alcohol
- Bài tập về tính acid của acetic acid
- Bài tập về phản ứng ester hóa
- Bài tập về phản ứng cháy của acetic acid
- Bài tập về phản ứng lên men giấm
- Bài tập về phản ứng xà phòng hóa chất béo
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều