Bài tập về tính acid của acetic acid lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập về tính acid của acetic acid lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về tính acid của acetic acid.

Bài tập về tính acid của acetic acid lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Acetic acid là một acid yếu và có đầy đủ tính chất của một acid thông thường:

+ Làm đổi màu chất chỉ thị acid như giấy quỳ (sang màu đỏ) và giấy chỉ thị pH.

+ Phản ứng với kim loại giải phóng khí hydrogen.

2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

+ Phản ứng với oxide kim loại tạo thành muối và nước.

2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

+ Phản ứng với base tạo thành muối và nước.

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

+ Phản ứng với muối carbonate, giải phóng khí carbon dioxide.

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

Phương pháp giải:

- Bước 1: Tính số mol các chất đã cho.

- Bước 2: Viết phương trình hóa học, cân bằng phương trình phản ứng.

- Bước 3: Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết.

Các công thức liên quan:

Quảng cáo

- Nồng độ phần trăm: C%=mctmdd.100%

- Nồng độ mol: CM=nV

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1. Trung hòa 400 mL dung dịch acetic acid 0,5 M bằng dung dịch NaOH 0,5 M. Xác định thể tích dung dịch NaOH cần dùng. 

Hướng dẫn giải

Ta có: nCH3COOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol

PTHH: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

                 0,2   →        0,2                                          (mol)

→ VNaOH =  0,20,5=0,4 L = 400 mL.

Ví dụ 2. Cho 100 gam dung dịch acetic acid có nồng độ a% tác dụng hết với kim loại Na dư tạo ra 2,479 lít khí ở đkc. Xác định giá trị của a.

Hướng dẫn giải

nH2=2,47924,79=0,1 (mol)

Quảng cáo

PTHH: 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

                     0,2                            ⟵                0,1  mol

mCH3COOH=0,2.60=12gC%=12100.100%=12%

C. Bài tập tự luyện

Câu 1. Chất nào sau đây có tính acid tương tự acetic acid?

A. C2H5OH.

B. C2H5COOH.

C. CH3COOCH3.

D. C3H6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

C2H5COOH có tính acid tương tự acetic acid do có nhóm chức −COOH.

Câu 2. Dung dịch acetic acid không phản ứng được với chất nào sau đây?

A. Mg.

B. NaOH.

C. CaCO3.

D. NaCl.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Dung dịch acetic acid phản ứng được với các chất như Mg, NaOH, CaCO3 do acetic acid có tính acid.

NaCl là muối của acid mạnh (HCl) nên dung dịch acetic acid không có phản ứng với muối này.

Câu 3. Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Cu, NaOH, NaCl.

B. Mg, CuO, NaCl.

C. Mg, CuO, HCl.

D. Mg, NaOH, CaCO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy Mg, NaOH, CaCO3:

2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

A sai vì có Cu, NaCl không phản ứng được với acetic acid.

B sai vì có NaCl không phản ứng được với acetic acid.

C sai vì có HCl không phản ứng được với acetic acid.

Câu 4. Để loại bỏ lớp cặn màu trắng trong ấm đun nước lâu ngày, nên dùng dung dịch nào sau đây?

A. Giấm ăn.

B. Nước nóng.

C. Muối ăn.

D. Cồn 70°.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Để loại bỏ lớp cặn màu trắng trong ấm đun nước lâu ngày, nên dùng giấm ăn.

Vì lớp cặn màu trắng trong ấm là muối carbonate, giấm ăn là acetic acid, xảy ra phản ứng: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

Câu 5. Nhóm nào sau đây gây nên tính chất đặc trưng của acetic acid?

A. Nhóm −CH3.

B. Nhóm – CO−.

C. Nhóm −COOH.

D. Cả phân tử.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nhóm –COOH gây nên tính chất đặc trưng của acetic acid.

Câu 6. Trung hoà 200 mL dung dịch acetic acid 0,1 M bằng dung dịch NaOH 0,2 M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

A. 100 mL.

B. 200 mL.

C. 300 mL.

D. 400 mL.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nCH3COOH=Vdd.CM=2001000.0,1=0,02 (mol)

PTHH: CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2O

Theo PTHH: nNaOH = nCH3COOH = 0,02 (mol)

Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là: VNaOH=nNaOHCM=0,020,2=0,1 (L)=100 (mL).

Câu 7. Cho 100 mL dung dịch CH3COOH 2 M tác dụng hết với Zn thấy thoát ra V L khí H2 ở đkc. Giá trị của V là

A. 2,479.

B. 7,437.

C. 24,79.

D. 74,37.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nCH3COOH=1000.21000=0,2 (mol)

PTHH: Zn+2CH3COOH(CH3COO)2Zn+H2

Theo PTHH: nH2=12nCH3COOH=12.0,2=0,1 (mol)

VH2=0,1.24,79=2,479 (L).

Câu 8. Thể tích dung dịch CH3COOH 1 M cần dùng để tác dụng hết với 14,8 gam Ca(OH)2

A. 0,1 L.

B. 0,2 L.

C. 0,3 L.

D. 0,4 L.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nCa(OH)2=14.874=0,2(mol)

PTHH: Ca(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + 2H2O

TheoPTHH:nCH3COOH=2nCa(OH)2=2×0,2=0,4(mol)

VddCH3COOH=0,41=0,4(L)

Câu 9. Mùi tanh của cá là do một hợp chất chứa nitrogen tạo ra, hợp chất này có tính base. Để khử mùi tanh này, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. Giấm ăn.

B. Nước vôi.

C. Cồn.

D. Dung dịch HCl.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vì hợp chất tạo ra mùi tanh có tính base nên ta chọn giấm ăn. Giấm ăn có thành phần chính là acetic acid (có tính acid) để trung hoà hợp chất có mùi tanh.

D sai vì không dùng dung dịch HCl cho vào thực phẩm.

Câu 10. Khối lượng Na2CO3 cần dùng để phản ứng hết với 50 gam acetic acid 30% là

A. 13,25 gam. 

B. 15,23 gam.

C. 12,35 gam. 

D. 15,55 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

mCH3COOH=50.30100=15 gam

nCH3COOH=1560=0,25 mol

2CH3COOH+Na2CO32CH3COONa+CO2+H2O

   0,25             0,125                                                     mol

⟹ mNa2CO3=0,125.106=13,25 g

Xem thêm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 9 phần Hóa học hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên