Bài tập về phản ứng xà phòng hóa chất béo lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập về phản ứng xà phòng hóa chất béo lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về phản ứng xà phòng hóa chất béo.

Bài tập về phản ứng xà phòng hóa chất béo lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH (hoặc KOH), sản phẩm thu được là muối Na (hoặc K) của acid béo và glycerol. Muối Na (hoặc K) của các acid béo được sử dụng làm xà phòng nên loại phản ứng này có tên là phản ứng xà phòng hoá.

PTTQ: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH tο 3RCOONa + C3H5(OH)3

- Theo phương trình ta có: 

Bài tập về phản ứng xà phòng hóa chất béo

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

chất béo + mNaOH = mmuối  + mglycerol

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1. Để tác dụng hết với lượng chất béo có trong 500 g dầu dừa, người ta cần vừa đủ 90 g NaOH. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%, tính khối lượng glycerol và xà phòng thu được từ quá trình này.

Hướng dẫn giải

PTTQ: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH tο 3RCOONa + C3H5(OH)3

nglycerol=13nNaOH=139040=0,75 (mol)

 ⟹ mglycerol = 0,75.92 = 69 (g).

Quảng cáo

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mxà phòng = 500 + 90 – 69 = 521 (g).

Ví dụ 2. Potassium stearate được sử dụng chủ yếu trong mĩ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da, ... Một cơ sở sản xuất dùng 1,78 tấn chất béo thì sẽ sản xuất được bao nhiêu tấn potassium stearate? Biết hiệu suất của quá trình này đạt 60%.

Hướng dẫn giải

Theo đề bài, ta có:

n(C17H35COO)3C3H5=178809=0,2  (mol)

Phương trình hoá học của phản ứng:

(C17H35COO)3C3H5+3KOHto3C17H35COOK+C3H5(OH)3(1)

Theo (1) và đề bài, ta có: npotassium stearate=nKOH=3nchat béo=3.0,2=0,6 (mol)

Vì hiệu suất phản ứng đạt 60%, nên:

mpotassium stearate=0,6×322×60100=115,92 (g)

Vậy khối lượng potassium stearate thu được là 115,92 g.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng

A. oxi hoá.

B. hydrogen hoá.

C. xà phòng hoá.

Quảng cáo

D. hydrate hoá.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hoá.

Câu 2. Thủy phân hoàn toàn triglyceride X bằng dung dịch NaOH thu được xà phòng có công thức là C17H35COONa. Công thức cấu tạo của X là

A. (C17H35COO)3C3H5.                                                           

B. (C17H33COO)3C3H5.

C. C17H35COOC3H5.                                                               

D. (C15H31COO)3C3H5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Phương trình hoá học:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH  tο 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Quảng cáo

Câu 3. Xà phòng hoá hoàn toàn 10 tấn chất béo trung tính cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 1680 kg NaOH. Cho biết các muối sodium carboxylate trong xà phòng chiếm 65% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là

A. 15988.                                                           

B. 14920.

C. 16800.                                                               

D. 10392.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Ta có: nNaOH=1680 kg40 g/mol=42 (kmol) nglycerol=423=14 (kmol). 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mmuối = mchất béo + mNaOH – mglycerol = 10000 + 1680 – 14.92 = 10392 (kg).

Nhưng khối lượng muối sodium carboxylate chiếm 65% khối lượng xà phòng nên khối lượng xà phòng thực tế thu được là: m=10392×1006515988 (kg).

Câu 4. Xà phòng hoá hoàn toàn 300 g chất béo A cần dùng vừa đủ 500 mL dung dịch KOH 2M. Sau phản ứng, sản phẩm thu được gồm muối và 29,44 g glycerol. Tính khối lượng xà phòng thu được sau phản ứng, cho biết các muối carboxylate trong xà phòng chiếm 70% khối lượng.

A. 325,84.                                                           

B. 465,49.

C. 168,32.                                                               

D. 546,42.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Ta có: nKOH đã dùng = 1 mol và nglycerol=29,4492=0,32 mol

Điều này chứng tỏ chất béo A đã cho gồm các triglyceride có lẫn một phần acid béo.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mA + mKOH = mmuối + mglycerol + mnước

mmuối = (mA + mKOH) – (mglycerol + mnước)

= (300 + 1.56) – [92.0,32 + 18.(1 – 3.0,32)] = 325,84 gam.

Do khối lượng muối sodium carboxylate chiếm 70% khối lượng xà phòng nên thực tế khối lượng xà phòng thu được là: mxà phòng =325,8470100=465,49 gam

Câu 5. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Giá trị của m là

A. 17,68.                        

B. 17,80.                    

C. 53,40.                    

D. 53,04

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

nNaOH = 0,3.0,2  = 0,06 (mol)

nchất béo = 13nNaOH phản ứng = 0,02 (mol)

Tristearin: (C17H35COO)3C3H(M = 890 g/mol)

→ m tristearin = 890.0,02 = 17,8 (gam)

Câu 6. Xà phòng hoá hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 38,08.                        

B. 29,36.                  

C. 36,72.                    

D. 38,24.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nglycerol = 13nNaOH phản ứng = 0,04 (mol)

→ m glycerol = 0,04.92 = 3,68 gam

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mchất béo + mNaOH phản ứng = mmuối + mglycerol

35,6 + 0,12.40 = m + 3,68 → m = 36,72 gam

Câu 7. Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam potassium stearate. Giá trị của m là

A. 200,8.     

B. 183,6.

C. 211,6.     

D. 193,2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

ntristearin 178890 = 0,2 mol

(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH tο 3C17H35COOK + C3H5(OH)3

nmuối = 3.0,2 = 0,6 mol ⟹ m = 322.0,6 = 193,2 g.

Câu 8. Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glycerol. Giá trị của m là

A. 27,6.     

B. 4,6.     

C. 14,4.     

D. 9,2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

PTHH: C17H35COO3C3H5+3NaOHtο3C17H35COONa+C3H5OH3

Ta có: nglycerol = ntristearin = 0,1 mol → mglycerol = 0,1.92 = 9,2 g.

Câu 9. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glycerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là

A. 19,12.     

B. 17,8.

C. 19,04.     

D. 14,68.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B                                    

PTTQ: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH tο 3RCOONa + C3H5(OH)3

 nC3H5OH3 = 0,02 mol → nNaOH = 3nC3H5OH3 = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mC3H5OH3+ mmuối → mX = 17,8 g.

Câu 10. Khối lượng glycerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là

A. 12,42 kg.     

B. 119,34 kg.

C. 19,04 kg.     

D. 11,93 kg.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

PTHH: C17H33COO3C3H5+3NaOHtο3C17H33COONa+C3H5OH3

mC17H33COO3C3H5 = 132,6.90% = 119,34 kg

nC3H5OH3 = nC17H33COO3C3H5 = 0,135 kmol

 mC3H5OH3= 0,135.92 = 12,42 kg

Xem thêm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 9 phần Hóa học hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên