Bài tập về phản ứng thủy phân của saccharose lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập về phản ứng thủy phân của saccharose lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về phản ứng thủy phân của saccharose.
Bài tập về phản ứng thủy phân của saccharose lớp 9 (cách giải + bài tập)
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Phản ứng đặc trưng của saccharose là thuỷ phân (trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme) sinh ra glucose và fructose.
C12H22O11 + H2O Enzyme (H+, tο)→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
- Bài toán liên quan đến hiệu suất phản ứng:
+ Với chất tham gia: H% = nltntt.100%=mltmtt.100%
Trong đó:
ntt: số mol chất tham gia phản ứng thực tế;
nlt: số mol chất tham gia phản ứng theo lý thuyết;
mtt: khối lượng chất tham gia phản ứng thực tế;
mlt: khối lượng chất tham gia phản ứng theo lý thuyết.
+ Với chất sản phẩm: H% = nttnlt.100%=mttmlt.100%
Trong đó:
ntt: số mol sản phẩm thực tế;
nlt: số mol sản phẩm lý thuyết;
mtt: khối lượng sản phẩm thực tế;
mlt: khối lượng sản phẩm theo lý thuyết.
- Bài toán liên quan đến phản ứng tráng bạc:
+ Saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc, nhưng saccharose thủy phân ra glucose và fructose, 2 chất này đều tham gia phản ứng tráng bạc:
C6H12O6 (glucose) AgNO3/NH3→ 2Ag
C6H12O6 (fructose) AgNO3/NH3→ 2Ag
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Thuỷ phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Tính hiệu suất của phản ứng thuỷ phân saccharose.
Hướng dẫn giải
PTHH: C12H22O11 + H2O H+, tο→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtrước = msau ⟺ msaccharose + mH2O = mX
⟹ mH2O = mX − msaccharose = 104,5 – 100 = 4,5 (g) ⟹ nH2O = 4,518=0,25(mol)
Từ PTHH dễ thấy nH2O = nsaccharose phản ứng = 0,25 (mol) ⟹ msaccharose phản ứng = 0,25.342 = 85,5 (g)
Vậy hiệu suất thuỷ phân saccharose là: H = 85,5100.100%=85,5%
Ví dụ 2. Thủy phân 3,42 gam saccharose thu được bao nhiêu gam glucose (biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 80%)
Hướng dẫn giải
nsaccharose=3,42342=0,01 (mol)
C12H22O11 + H2O H+, tο→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
0,01 0,01 0,01 (mol)
Do hiệu suất của quá trình thủy phân là 80% nên số mol glucose thu được thực tế là: 0,01.80% = 0,008 mol ⟹ mglucose = 0,008.180 = 1,44 (g).
C. Bài tập tự luyện
Câu 1. Thuỷ phân 100 g saccharose thu được 103,6 g hỗn hợp X gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất thuỷ phân saccharose đạt
A. 100%.
B. 68,4%.
C. 95%.
D. 57%.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
PTHH: C12H22O11 + H2O H+, tο→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtrước = msau ⟺ msaccharose + mH2O = mX
⟹ mH2O = mX − msaccharose = 103,6 – 100 = 3,6 (g) ⟹ nH2O = 3,618=0,2 (mol)
Từ PTHH dễ thấy nH2O = nsaccharose phản ứng = 0,2 (mol) ⟹ msaccharose phản ứng = 0,2.342 = 68,4 (g)
Vậy hiệu suất thuỷ phân saccharose là: H = 68,4100.100%=68,4%
Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccharose trong môi trường acid, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,480.
B. 2,592.
C. 0,648.
D. 1,296.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
PTHH: C12H22O11 + H2O H+, tο→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
0,01 0,01 0,01
Vì hiệu suất phản ứng là 60% nên số mol glucose và fructose thu được thực tế là: 0,01.60% = 0,006 mol
Do phản ứng tráng bạc cần thực hiện trong môi trường base (NH3) nên phải trung hòa dung dịch X
C6H12O6 (glucose) AgNO3/NH3→ 2Ag
0,006 0,012 (mol)
C6H12O6 (fructose) AgNO3/NH3→ 2Ag
0,006 0,012 (mol)
nAg = 0,024 (mol) ⟹ mAg = 2,592 g
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccharose thu được
A. 1 kg glucose và 1 kg fructose.
B. 0,5 kg glucose và 0,5 kg fructose.
C. 1 kg glucose.
D. 0,526 kg glucose và 0,526 kg fructose.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
PTHH: C12H22O11 + H2O H+, tο→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
1342 1342 1342 (mol)
mglucose = mfructose = 1342.180=0,526 (g)
Câu 4. Đem saccharose thủy phân trong môi trường acid thu được 72 gam glucose. Khối lượng saccharose đã đem thủy phân là (biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 80%)
A. 117,00 gam.
B. 136,80 gam.
C. 109,44 gam.
D. 171,00 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
nglucose = 72180=0,4 (mol)
PTHH: C12H22O11 + H2O H+, tο→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
0,4 0,4 (mol)
Khối lượng saccharose cần dùng theo lý thuyết là: msaccharose = 0,4.342 = 136,8 (g)
Vì hiệu suất là 80% nên khối lượng saccharose thực tế dùng là 136,8.10080 = 171 (g)
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 8,55 gam saccharose trong môi trường acid thu được dung dịch X. Đun nóng dung dịch X với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được tối đa m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 21,6.
D. 16,2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
nsaccharose=8,55342=0,025 (mol)
C12H22O11 + H2O H+, tο→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
0,025 0,025 0,025 (mol)
Glucose và fructose đều có phản ứng tráng bạc
C6H12O6 (glucose) AgNO3/NH3→ 2Ag
0,025 0,05 (mol)
C6H12O6 (fructose) AgNO3/NH3→ 2Ag
0,025 0,05 (mol)
⟹ tổng số mol Ag thu được là 0,1 mol
m = 0,1.108 = 10,8 (g)
Câu 6. Thủy phân 10 g saccharose thu được 10,3 g hỗn hợp gồm glucose, fructose và a gam saccharose còn dư. Giá trị của a là
A. 4,3.
B. 5,4.
C. 5,7.
D. 16,2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
PTHH: C12H22O11 + H2O H+, tο→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtrước = msau ⟺ msaccharose + mH2O = mX
⟹ mH2O = mX − msaccharose = 10,3 – 10 = 0,3 (g) ⟹ nH2O = 160(mol)
Từ PTHH dễ thấy:
nH2O = nsaccharose phản ứng = 160(mol) ⟹ msaccharose phản ứng = 160 .342 = 5,7 (g) ⟹ a = 4,3 (g)
Câu 7. Thuỷ phân một phân tử saccharose tạo thành
B. một phân tử glucose và một phân tử fructose.
C. hai phân tử fructose.
D. một phân tử galactose và một phân tử glucose.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Thuỷ phân một phân tử saccharose tạo thành một phân tử glucose và một phân tử fructose.
PTHH: C12H22O11 + H2O H+, tο→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
Câu 8. Thủy phân m gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 90% , thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucose. Giá trị của m là
A. 17,8.
B. 18,56.
C. 20,52.
D. 22,8.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
nglucose = 10,8180=0,06 (mol)
PTHH: C12H22O11 + H2O H+, tο→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
0,06 0,06 (mol)
Khối lượng saccharose cần dùng theo lý thuyết là: msaccharose = 0,06.342 = 20,52 (g)
Vì hiệu suất là 80% nên khối lượng saccharose thực tế dùng là 20,52.10090=22,8(g)
Câu 9. Thủy phân 6,84 gam saccharose trong môi trường acid (hiệu suất phản ứng là 80%), thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,912.
B. 3,456.
C. 34,560.
D. 69,120.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
nsaccharose = 6,84342 = 0,02 (mol)
PTHH: C12H22O11 + H2O H+, tο→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
0,02 0,02 0,02 (mol)
Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên số mol glucose và fructose thu được thực tế là: 0,02.60% = 0,016 mol
Do phản ứng tráng bạc cần thực hiện trong môi trường base (NH3) nên phải trung hòa dung dịch X
C6H12O6 (glucose) AgNO3/NH3→ 2Ag
0,016 0,032 (mol)
C6H12O6 (fructose) AgNO3/NH3→ 2Ag
0,016 0,032 (mol)
nAg = 0,064 (mol) ⟹ mAg = 6,912 (g)
Câu 10. Thủy phân hoàn toàn 150 gam dung dịch saccharose 10,26% trong môi trường acid vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho X tác dung hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là
A. 36,94 gam.
B. 19,44 gam.
C. 15,50 gam.
D. 9,72 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
msaccharose = 150.10,26100=15,39(g)⇒n=0,045(mol)
PTHH: C12H22O11 + H2O H+, tο→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
0,045 0,045 0,045 (mol)
C6H12O6 (glucose) AgNO3/NH3→ 2Ag
0,045 0,09 (mol)
C6H12O6 (fructose) AgNO3/NH3→ 2Ag
0,045 0,09 (mol)
nAg = 0,18 (mol) ⟹ mAg = 19,44 g
Xem thêm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 9 phần Hóa học hay, chi tiết khác:
- Bài tập về phản ứng lên men giấm
- Bài tập về phản ứng xà phòng hóa chất béo
- Bài tập về phản ứng tráng bạc của glucose
- Bài tập về phản ứng lên men rượu của glucose
- Bài tập về thủy phân tinh bột và cellulose
- Bài tập tính số mắt xích polymer
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều