Bài tập về phản ứng tráng bạc của glucose lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập về phản ứng tráng bạc của glucose lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về phản ứng tráng bạc của glucose.

Bài tập về phản ứng tráng bạc của glucose lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Phương trình phản ứng:

C6H12O6 + Ag2O  dd NH3, tο C6H12O7 + 2Ag

Phản ứng này được dùng để tráng gương nên gọi là phản ứng tráng gương. Trong phản ứng này glucose bị oxi hóa thành gluconic acid.

- Công thức cần nhớ: nAg = 2nC6H12O6

- Để giải bài tập:

Bước 1: Dựa vào dữ liệu bài cho, tính số mol các chất đã biết.

Bước 2: Từ số mol chất đã biết suy ra số mol chất cần tìm.

Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.

Chú ý: Saccharose không có phản ứng này.

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1. Người ta thường dùng glucose để tráng ruột phích (phích dùng để giữ nóng cho nước). Trung bình mỗi ruột phích có khối lượng bạc tráng lên là 0,756g. Tính khối lượng glucose cần dùng để tráng 1 ruột phích, biết hiệu suất của phản ứng tráng bạc chỉ đạt 40%.

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

PTHH: C6H12O6 + Ag2O  dd NH3, tο C6H12O7 + 2Ag

Vì hiệu suất của phản ứng là 40% và theo PTHH, ta có:

nC6H12O6=12nAg10040=12mAgMAg10040=120,75610810040=0,00875 (mol) 

MC6H12O6=nC6H12O6MC6H12O6=0,00875180=1,575 (g).

Ví dụ 2. Một nhóm học sinh muốn thử nghiệm phản ứng tráng bạc lên kính bằng nguyên liệu đầu là glucose. Giả sử lớp bạc có diện tích là 100 cm2 và độ dày là 0,5 μm. Biết rằng khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3 và khối lượng mol của glucose là 180 g/mol. Tính lượng glucose cần dùng với giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%.

Hướng dẫn giải

nAg=100.0,5.104.10,49108=0,4856.103 (mol) 

mglucose=0,4856.103.1802=0,044 gam

C. Bài tập tự luyện

Câu 1. Trước đây, người ta thường sử dụng phản ứng tráng bạc để sản xuất gương. Nếu trong quá trình trên có 1,8 gam glucose tham gia phản ứng tráng bạc thì số gam Ag được tạo ra là

A. 1,08 g.

B. 10,8 g.  

C. 21,6 g.            

D. 2,16 g.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nglucose=1,8180=0,01 (mol) 

PTHH: C6H12O6 + Ag2O  dd NH3, tο C6H12O7 + 2Ag

Theo PTHH: 2nAg = 2nglucose = 2.0,01 = 0,02 (mol)

⟹ mAg = 0,02.108 = 2,16 (g)

Câu 2. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt saccharose và glucose

A. dung dịch NaOH.

B. quỳ tím.

C. Ag2O trong dung dịch NH3.

D. dung dịch HCl.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Quảng cáo

Glucose có phản ứng tráng bạc còn saccharose không có phản ứng này

PTHH: C6H12O6 + Ag2O  dd NH3, tο C6H12O7 + 2Ag

Câu 3. Đun 100 mL dung dịch glucose với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 1,08 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucose là  

A. 0,025 M.

B. 0,1 M.  

C. 0,2 M.            

D. 0,75 M.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nAg=1,08108=0,01 (mol)

PTHH: C6H12O6 + Ag2O  dd NH3, tο C6H12O7 + 2Ag

Suy ra nồng độ mol của dung dịch glucose là: CM=nV=0,010,1=0,1 M

Câu 4. Khi thực hiện phản ứng tráng gương 1 mol glucose ta thu được tối đa

A. 3 mol Ag.

B. 2 mol Ag.

C. 1 mol Ag.

D. 4 mol Ag.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

PTHH: C6H12O6 + Ag2O  dd NH3, tο C6H12O7 + 2Ag

Câu 5. Tinh thể chất rắn Y không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Y có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, Y được chuyển hóa thành chất Z dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của Y và Z lần lượt là

A. glucose và saccharose.

B. saccharose và fructose.

C. glucose và fructose.

D. saccharose và glucose.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tinh thể chất rắn Y không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Y có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, Y được chuyển hóa thành chất Z dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của Y và Z lần lượt là saccharose và glucose.

Câu 6. Đun 100 mL dung dịch glucose với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 5,4 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucose là  

A. 0,025 M.

B. 0,05 M.  

C. 0,25 M.            

D. 0,725 M.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nAg=5,4108=0,05 (mol)

PTHH: C6H12O6 + Ag2O  dd NH3, tο C6H12O7 + 2Ag

Suy ra nồng độ mol của dung dịch glucose là: CM=nV=0,0250,1=0,25 M

Câu 7. Đun nóng 25 gam dung dịch glucose với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 2,16 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucose là          

A. 7,2 %.    

B. 11,4 %.   

C. 14,4 %.   

D. 17,2 %.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nAg=2,16108=0,02 (mol)

PTHH: C6H12O6 + Ag2O  dd NH3, tο C6H12O7 + 2Ag

                0,01                             ⟵                     0,02  (mol)

Khối lượng của glucose là 0,01.180 = 1,8 g

Nồng độ % của dung dịch glucose là: C%=1,825.100=7,2%.

Câu 8. Đun nóng dung dịch chứa 7,2 gam glucose với dung dịch Ag2O/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là

A. 10,8 gam

B. 5,4 gam

C. 8,64 gam

D. 7,56 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nGlucose=7,2180=0,04 (mol)

PTHH: C6H12O6 + Ag2O  dd NH3, tο C6H12O7 + 2Ag

Khối lượng của Ag là: mAg = 0,08.108 = 8,64 gam

Câu 9. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucose với dung dịch Ag2O/ NH3 thì thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%.

A. 18 gam.

B. 27 gam.

C. 43,2 gam.

D. 24 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nAg=2,16108=0,02 (mol)

PTHH: C6H12O6 + Ag2O  dd NH3, tο C6H12O7 + 2Ag

                0,01                        ⟵                          0,02   (mol)

Khối lượng của glucose theo lý thuyết là 0,1.180 = 18 gam

Do hiệu suất của phản ứng là 75% nên khối lượng của glucose là: 18.10075 = 24 gam

Câu 10. Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 11,52 gam dung dịch huyết thanh glucose thu được 0,1728 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh là

A. 3,5 %.

B. 2,5 %.

C. 1,25%.

D. 7,75%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

nAg=0,1728108=1,6.103 (mol)

PTHH: C6H12O6 + Ag2O  dd NH3, tο C6H12O7 + 2Ag

                8.10−4                              ⟵                    1,6.10−3  (mol)

mC6H12O6 = 8.10−4.180 = 0,144 gam

Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh là CM0,14411,52.100%=1,25%

Xem thêm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 9 phần Hóa học hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên