Cách sử dụng By, Until hay, chi tiết
Cách sử dụng By, Until hay, chi tiết
I. Cách sử dụng By
1. By được dùng với nghĩa "muộn nhất là"
- By có thể được dùng với nghĩa "muộn nhất là" (not later than).
Ví dụ:
I'll be home by five o'clock. (Tớ sẽ có mặt ở nhà muộn nhất là 5 giờ.)
A: Can I borrow you car? (Tớ mượn xe cậu có được không?)
B: Yes, but I must have it back by tonight. (Được thôi, nhưng cậu phải trả tớ muộn nhất là tối nay nhé.)
- By cũng có thể dùng để diễn đạt quá trình xảy ra trước 1 thời điểm nào đó.
Ví dụ:
By the end of the meal, everybody was drunk. (Khi bữa ăn kết thúc thì tất cả mọi người đã say mèm rồi.)
- Khi đứng trước động từ, ta thường dùng by the time (that)....
Ví dụ:
I'll be in bed by the time you get home. (Con sẽ đi ngủ trước khi mẹ về tới nhà.)
By the time that the guards realised what was happening, the gang were already inside the bank. (Trước khi đội bảo vệ nhận ra chuyện gì đang xảy ra thì băng nhóm đó đã vào bên trong ngân hàng rồi.)
2. Các nghĩa khác
- By cũng có thể được dùng khi nói về thời gian trong các cụm như by day (vào ban ngày) và by night (vào ban đêm).
Ví dụ:
He worked by night and slept by day. (Anh ấy làm việc vào ban đêm và ngủ vào ban ngày.)
- Lưu ý các cụm day by day (từng ngày) và hour by hour (từng giờ)....
Ví dụ:
The situation is getting more serious day by day. (Tình hình càng ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn.)
- Và có thể dùng by trong các cụm pay/hire by the hour (trả lương/thuê theo giờ), by the day (theo ngày)....
Ví dụ:
In this job, we're paid by the hour. (Khi làm công việc này chúng tôi được trả lương theo giờ.)
You can hire a bicycle by the day or by the week. (Cậu có thể thuê xe đạp theo ngày hoặc theo tuần.)
II. Cách sử dụng Until
Until có nghĩa là cho đến khi.
1. Until được dùng để nhấn mạnh hành động.
Cấu trúc:
+ Simple past + until + simple past
Until được dùng trong trường hợp hành động của mệnh đề chính đi trước sẽ kéo dài tới hành động của mệnh đề đi sau
Ví dụ:
- She waited my house until it was dark.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã ở lại nhà của tôi cho đến khi trời tối.
2. Until dùng nhấn mạnh hành động đã hoàn thành.
Cấu trúc:
- Simple past + past perfect
Until sẽ được dùng để nhấn mạnh một hành động ở mệnh đề đi kèm nó, với ý nghĩa đã hành động đã hoàn thành trước hành động kia.
Ví dụ:
- She read the book until no-one had been there
Cô ấy đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả
Nhấn mạnh việc cô ấy vẫn say mê đọc sách khi mọi người trong thư viện đã về hết rồi.
3. Until dùng với sự việc chưa hoàn thành.
- Simple future + Until + Present simple/Present perfect
Until sẽ được dùng với nghĩa là sẽ làm gì đó cho đền khi hoàn thành việc đó
Ví dụ:
- We won't go to bed until we have finished ours homework. = we will go to bed until we finish our homework.
Dịch nghĩa: Họ sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập.
- Hoa and her brother will stayed here until the rain stops.
Dịch nghĩa: Hoa và anh trai của cô ấy sẽ ở đây cho đến khi tạnh mưa.
Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Cách dùng By trong Tiếng Anh
- Cách sử dụng each và every
- Cách sử dụng Either / Either of trong Tiếng Anh
- Cách sử dụng in case
- Cách sử dụng No – None trong Tiếng Anh
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)