Cách nhận biết dung dịch muối carbonate nhanh nhất

Cách nhận biết dung dịch muối carbonate

  Trong các bài tập nhận biết, dung dịch muối carbonate thường xuyên xuất hiện. Một số dung dịch muối carbonate thường gặp như Na2CO3; K2CO3; (NH4)2CO3;...Vậy để nhận biết dung dịch muối carbonate (hay ion CO32- ) ta dùng thuốc thử gì? Hiện tượng ra sao? Cách viết phương trình hóa học như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp em hiểu rõ vấn đề này.

Quảng cáo

I. Cách nhận biết muối carbonate

Để nhận biếtdung dịch muối carbonate ( CO32-) ta sử dụng dung dịch axit mạnh như HCl, H2SOdư. Phản ứng sẽ tạo ra khí CO2.

Tổng quát:   CO32- + 2H+ dư → CO2+ H2O

+ Hiện tượng: Có hiện tượng sủi bọt khí.

+ Một số phương trình hóa học minh họa:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑+ H2O

(NH4)2CO3 + H2SO→ (NH4)2SO4 + CO2↑+ H2O

Chú ý: 

+ Khí sinh ra làm đục nước vôi trong dư:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

- Dung dịch muối carbonate cũng có thể nhận biết bằng các hợp chất tan của Ba2+ hoặc Ca2+. Phản ứng tạo thành kết tủa trắng.

+ Tổng quát:

 CO32- + Ba2+ → BaCOtrắng

  CO32- + Ca2+ → CaCOtrắng

+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

+ Một số phương trình hóa học minh họa:

K2CO3 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaCO3↓ trắng

(NH4)2CO+ CaCl2 → 2NH4Cl + CaCO3↓ trắng

II. Mở rộng

- Bản chất của phản ứng nhỏ từ từ H+ vào muối CO32- tan ban đầu tạo muối HCO3-, khi H+ dư mới tạo CO2

H + CO32-HCO3-

H + HCO3-  → CO2↑+ H2O

 - Đa số các muối carbonate không tan trong nước, trừ các muối carbonate của kim loại kiềm (Na, K, Li,..) hoặc (NH4)2CO3

- Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, sản xuất thủy tinh,..

III. Bài tập nhận biết muối carbonate

Câu 1: Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và NaCl ta có thể dùng thuốc thử nào dưới đây?

A. CaCO3                B. HCl             C. Mg(OH)2                   D. CuO

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và NaCl ta có thể dùng dung dịch HCl dư

- Có hiện tượng sủi bọt khí thì đó là Na2CO3

Na2CO+ 2HCl → 2NaCl + CO2↑+ H2O

- Không có hiện tượng gì đó là NaCl

Câu 2: Để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4 người ta dùng thuốc thử nào sau đây: 

A.Ba(OH)2                    B.BaCl2                      C.HCl                 D.Quỳ tím

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Các muối cần nhận biết đều là muối của Na+, chúng chỉ khác nhau gốc axit, do đó thuốc thử cần dùng là thuốc thử có thể giúp nhận ra được các gốc axit này.

Khi đó thuốc thử thường dùng là các dung dịch axit mạnh như HCl, H2SO4,...Ta có cách nhận biết và hiện tượng quan sát được như sau: Khi cho dung dịch HCl vào các mẫu thử thì:

+ Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl và giải phóng khí không màu, không mùi là Na2CO3

Na2CO3 + 2HCl  → 2NaCl + CO2­↑+ H2O

 + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi trứng thối là Na2S: 

Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S­↑

+ Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi hắc là Na2SO

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑+ H2O

 + Mẫu thử không phản ứng mà chỉ tan trong dung dịch HCl là Na2SO4

Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên