Cấu hình electron của Na+
Cấu hình electron ion Na+ như thế nào? Cách xác định ra sao? Bài viết dưới đây sẽ làm sáng tỏ vấn đề này.
Cấu hình electron của Na+
1. Cấu hình electron của Na+
Cấu hình electron của ion Na+ là 1s2 2s2 2p6.
⇒ Cấu hình electron của Na+ giống với cấu hình electron của khí hiếm Ne.
2. Cách xác định cấu hình electron của Na+
Cấu hình electron của nguyên tử Na là 1s2 2s2 2p6 3s1 hay [Ne]3s1
⇒ Số electron lớp ngoài cùng của Na là 1.
⇒ Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử Na có xu hướng nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nó nhất là Ne.
Na ⟶ Na+ + e
Cấu hình electron của ion Na+ là 1s2 2s2 2p6.
3. Ví dụ minh họa
Câu 1: Ion Na+ có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6. Nguyên tố Na trong bảng tuần hoàn có vị trí là
A. chu kì 3, nhóm IA.
B. chu kì 3, nhóm IB.
C. chu kì 4, nhóm IA.
D. chu kì 4, nhóm IB.
Lời giải:
Đáp án A
Cấu hình electron của Na+ 1s2 2s2 2p6.
⇒ Cấu hình electron của Na là: 1s2 2s2 2p6 3s1.
Vị trí của Na trong bảng tuần hoàn là:
+ Chu kì 3 (vì có 3 lớp electron)
+ Nhóm IA (vì có 1 electron hóa trị, nguyên tố s)
Câu 2: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của ion X+ là
A. 1s2 2s2 2p5 3s1.
B. 1s2 2s2 2p6 3s1.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2.
D. 1s2 2s2 2p6.
Lời giải:
Đáp án D
Nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
⇒ Nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp thứ 3 có 1 electron.
⇒ Cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p6 3s1.
X ⟶ X+ + e
⇒ Cấu hình electron của X+ là 1s22s22p6.
Xem thêm cách viết cấu hình electron của các ion hay, chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)