Công thức Lewis của C2H6
Bài viết hướng dẫn cách viết Công thức Lewis của C2H6 theo chương trình sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Công thức Lewis của C2H6.
Công thức Lewis của C2H6
Ethane (C2H6) là một hydrocarbon thường gặp trong môn hóa học, đặc biệt là hóa học hữu cơ. Vậy công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của C2H6 được biểu diễn như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc trên.
1. Công thức electron của C2H6
- Sự hình thành phân tử C2H6:
Nguyên tử C có 4 electron hóa trị, cần thêm 4 electron để đạt octet.
Nguyên tử H có 1 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.
Khi hình thành phân tử C2H6, mỗi nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên tử H một electron, hai nguyên tử C góp chung với nhau 1 electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử C.
- Công thức electron của C2H6 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử C2H6 có 7 cặp electron dùng chung, trong đó có 6 cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử C và H, 1 cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử C.
+ Phân tử C2H6 không có electron tự do.
2. Công thức Lewis của C2H6
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối “–” giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của C2H6, thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được công thức Lewis của C2H6 là:
b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa theo các bước sau:
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
C có 4 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị. Trong phân tử C2H6 có 2 nguyên tử C và 6 nguyên tử H.
Vậy tổng số electron hóa trị = 4.2 + 1.6 = 14 electron
Bước 2. Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn.
Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.
Trong phân tử C2H6, hai nguyên tử C được đặt làm trung tâm, các nguyên tử H đặt xung quanh như sau:
Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
14 – 2.7 = 0
Nguyên tử C và H đều đã được octet. Vậy công thức Lewis của C2H6 là
- Nhận xét:
+ ∆χ(C – H) = |2,55 – 2,2| = 0,35 <0,4 ⇒ liên kết C – H trong phân tử C2H6 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Liên kết C – C là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
III. Công thức cấu tạo của C2H6
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của C2H6 là:
- Nhận xét:
+ Công thức cấu tạo của C2H6 trùng với công thức Lewis vì phân tử C2H6 không còn electron tự do.
+ Phân tử C2H6 chỉ chứa liên kết đơn.
4. Ví dụ minh họa
Câu 1. Cho biết hóa trị của một nguyên tố trong phân tử bằng tổng số liên kết σ và π mà nguyên tử nguyên tố đó tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Hóa trị của C trong C2H6 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Công thức cấu tạo của C2H6 là:
Hóa trị của C trong C2H6 là 4.
Câu 2. Chất nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị
A. C2H6
B. KOH
C. KCl
D. MgO
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
+ C2H6 chỉ chứa liên kết cộng hóa trị, trong đó các liên kết được hình thành bằng sự góp chung electron giữa hai nguyên tử.
+ KOH gồm liên kết O – H là liên kết cộng hóa trị, liên kết K – OH là liên kết ion.
+ KCl và MgO chỉ chứa liên kết ion.
Xem thêm cách viết công thức Lewis của một số chất hay, chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)