Công thức Lewis của Cl2O7
Bài viết hướng dẫn cách viết Công thức Lewis của Cl2O7 theo chương trình sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Công thức Lewis của Cl2O7.
Công thức Lewis của Cl2O7
1. Viết công thức Lewis dựa theo công thức phân tử và electron hoá trị
Tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Cl có 7 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị. Trong phân tử Cl2O7, có 2 nguyên tử Cl và 7 nguyên tử O.
Vậy tổng số electron hóa trị = 7.2 + 6.7 = 56 electron.
Bước 2. Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử
Trong phân tử Cl2O7, hai nguyên tử Cl và 1 nguyên tử O là nguyên tử trung tâm, các nguyên tử O khác được xếp xung quanh như sau:
Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
56 – 2.8 = 40 electron.
Sử dụng 40 electron này để tạo octet cho các nguyên tử O.
Do số electron hóa trị không còn dư mà tất cả các nguyên tử đều đã đạt octet.
Vậy công thức Lewis của Cl2O7 là
Tuy nhiên công thức trên không bền, do tất cả các nguyên tử đều mang điện tích, và điện tích càng lớn thì càng kém bền.
Bước 4. Chuyển cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử xung quanh thành electron liên kết sao cho hợp chất trở nên bền vững.
Ta chuyển 1 cặp electron của mỗi nguyên tử O không phải trung tâm vừa được tạo octet tạo thành cặp electron dùng chung với nguyên tử Cl. Điện tích đã không còn ở tất cả các nguyên tử. Vì vậy, công thức trên bền hơn.
Vậy công thức Lewis của Cl2O7 là
2. Ví dụ minh họa
Cho các hợp chất của Cl như sau: HCl, NaCl, Cl2O7, HClO. Số hợp chất ion là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Hợp chất ion là: NaCl.
Xem thêm cách viết công thức Lewis của một số chất hay, chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)