Đồng vị của Oxygen (O) (chi tiết nhất)

Bài viết đồng vị của Oxygen hay đồng vị của O chi tiết nhất giúp học sinh các cấp có thêm thông tin về đồng vị của O từ đó học tốt môn Hóa hơn.

Đồng vị của Oxygen (O) (chi tiết nhất)

Quảng cáo

Mỗi nguyên tố hóa học đều có nhiều đồng vị, bài viết sau sẽ cung cấp cho các em kiến thức về đồng vị của oxygen.

I. Đồng vị của Oxygen

- Ba đồng vị ổn định nhất của oxygen là oxygen – 16 (O816); oxygen – 17 (O817); oxygen – 18 (O818).

- Hàm lượng 3 đồng vị trên được tìm thấy trong tự nhiên với hàm lượng như sau:

Đồng vị

Nguồn tự nhiên

Chu kỳ bán rã

Kiểu phân rã

Năng lượng phân rã (MeV)

Sản phẩm phân rã

16O

99,76%

Bền

 

 

 

17O

0,039%

Bền

 

 

 

18O

0,201%

Bền

 

 

 

- Nguyên tử khối trung bình của oxygen được tính như sau:

A¯O=16.99,76+17.0,039+18.0,201100=16,00441

- Ngoài 3 đồng vị ổn định, oxygen còn có các đồng vị phóng xạ với số khối từ 12O tới 24O cũng được tìm ra, tất cả đều có thời gian tồn tại ngắn.

Quảng cáo

II. Kiến thức mở rộng

1. Ứng dụng của một số đồng vị

a. Đồng vị oxygen trong nghiên cứu khí hậu:

- Oxygen-18:

+ Tìm hiểu khí hậu cổ đại: Bằng cách phân tích tỷ lệ 18O/16O trong các lớp băng, vỏ sò biển cổ đại, các nhà khoa học có thể suy ra nhiệt độ và lượng mưa trong quá khứ, từ đó tái hiện lại khí hậu của Trái Đất trong hàng triệu năm.

+ Nghiên cứu chu trình nước: Đồng vị oxygen giúp theo dõi quá trình bốc hơi, ngưng tụ và tuần hoàn của nước trong tự nhiên, từ đó hiểu rõ hơn về chu trình thủy văn và tác động của biến đổi khí hậu lên hệ thống này.

- Oxygen-17: Nghiên cứu quá trình quang hợp: Đồng vị oxygen-17 được sử dụng để làm sáng tỏ các cơ chế phức tạp trong quá trình quang hợp, một quá trình quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất.

b. Đồng vị oxygen trong địa chất:

Quảng cáo

+ Phân biệt nguồn gốc đá: Tỷ lệ đồng vị oxygen trong các loại đá khác nhau có thể giúp các nhà địa chất xác định nguồn gốc của chúng, từ đó hiểu rõ hơn về quá trình hình thành và phát triển của vỏ Trái Đất.

+ Nghiên cứu quá trình kiến tạo mảng: Đồng vị oxygen được sử dụng để nghiên cứu quá trình di chuyển và va chạm của các mảng kiến tạo, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về động lực học của Trái Đất.

c. Đồng vị oxygen trong y học:

- Chụp PET: Đồng vị oxygen-15 được sử dụng trong kỹ thuật chụp cắt lớp phát xạ positron (PET) để hình ảnh hóa các cơ quan và quá trình sinh lý trong cơ thể người, đặc biệt là tim và não.

- Nghiên cứu chuyển hóa: Đồng vị oxygen được sử dụng để theo dõi quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, giúp chẩn đoán và điều trị các bệnh liên quan đến chuyển hóa.

d. Đồng vị oxygen trong công nghiệp:

- Đánh dấu nguyên tử: Đồng vị oxygen được sử dụng để đánh dấu các nguyên tử oxy trong các quá trình hóa học, giúp theo dõi và phân tích các phản ứng.

Quảng cáo

- Kiểm soát chất lượng: Đồng vị oxygen được sử dụng để kiểm soát chất lượng của các sản phẩm công nghiệp, đặc biệt là trong ngành công nghiệp thực phẩm và dược phẩm.

e. Các ứng dụng khác:

- Khảo cổ học: Đồng vị oxygen được sử dụng để xác định nguồn gốc của các hiện vật khảo cổ, giúp tái hiện lại cuộc sống của con người trong quá khứ.

- Hóa học: Đồng vị oxygen được sử dụng trong các nghiên cứu hóa học để hiểu rõ hơn về các liên kết hóa học và cơ chế phản ứng.

2. Công thức tính nguyên tử khối trung bình

- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.

- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:

AX¯=X×x+Y×y+Z×z+...x+y+z+...

Trong đó:

AX¯: là nguyên tử khối trung bình của X

X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.

x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.

III. Bài tập minh họa

Câu 1: Đồng vị phóng xạ cobalt (Co-60) phát ra tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: 59Co (chiếm 98%), 58Co và 60Co; nguyên tử khối trung bình của cobalt là 58,982. Xác định hàm lượng phần trăm của đồng vị Co-60.

Hướng dẫn giải

A¯Co = 60x + 58.(100  x  98) + 59.98100 = 58,982  x = %60Co = 0,1%

Câu 2. Hydrogen có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 1 mL nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 2H và 1H). Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/mL.

Hướng dẫn giải

A¯H = x + 2.(100  x)100 = 1,008  x = %1H = 99,2; %2H = 0,8%

nH2O = 1/18  nH(H2O) = 1/9 mol  Số nguyên tử H (H2O) = (1/9).6,02.1023 = 6,69.1022

→ Số nguyên tử 2H (1 mL H2O) = 0,8%.6,69.1022 = 5,35.1020 nguyên tử.

Câu 3: Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai đồng vị 10B và 11B. Hỏi có bao nhiêu phần trăm 11B trong axit boric H3BO3. Cho H3BO3 = 61,81.

Hướng dẫn giải

Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81 nên:

 A¯B = 10x + 11.(100  x)100 = 10,81  x = %10B = 19; %11B = 81%

 %11B(H3BrO3) = 0,81.111.3 + 16.3 + 10,81.100  14,42%

Xem thêm các bài viết về đồng vị của các nguyên tố hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên