Đồng vị của Potassium (K) (chi tiết nhất)

Bài viết đồng vị của Potassium hay đồng vị của K chi tiết nhất giúp học sinh các cấp có thêm thông tin về đồng vị của K từ đó học tốt môn Hóa hơn.

Đồng vị của Potassium (K) (chi tiết nhất)

Quảng cáo

Mỗi nguyên tố hóa học đều có nhiều đồng vị, bài viết sau sẽ cung cấp cho các em kiến thức về đồng vị của potassium.

I. Đồng vị của Potassium

- Trong số 24 đồng vị potassium đã được biết, có ba đồng vị ổn định nhất của potassium là potassium – 39 (K1939); potassium – 40 (K1940); potassium – 41 (K1941), được tìm thấy trong tự nhiên với hàm lượng như sau:

Đồng vị

Nguồn tự nhiên

Chu kỳ bán rã

Kiểu phân rã

Năng lượng phân rã (MeV)

Sản phẩm phân rã

39K

93,26%

Bền

 

 

 

40K

0,012%

1,25 tỷ năm

β-

1,311

40Ca

ε, β+

1,505

40Ar

41K

6,73%

Bền

- Nguyên tử khối trung bình của potassium được tính như sau:

A¯K=39.93,26+40.0,012+41.6,73100=39,1355

II. Kiến thức mở rộng

1. Ứng dụng của một số đồng vị

Quảng cáo

- Đồng hồ địa chất: Potassium -40 phân rã thành argon-40 với tốc độ ổn định. Bằng cách đo tỷ lệ potassium -40 và argon-40 trong các mẫu đá, các nhà khoa học có thể ước tính tuổi của đá và các sự kiện địa chất.

- Nguồn nhiệt bên trong Trái Đất: Sự phân rã phóng xạ của Potassium -40 góp phần tạo ra nhiệt bên trong Trái Đất, ảnh hưởng đến hoạt động của các quá trình địa chất như núi lửa và kiến tạo mảng.

- Y học: Potassium -40 được sử dụng trong một số kỹ thuật y tế để đo lượng kali trong cơ thể và đánh giá chức năng thận.

- Potassium-39 (K-39): Đồng vị ổn định phổ biến nhất của potassium. Nó được sử dụng như một chất chỉ thị trong các nghiên cứu về dinh dưỡng và trao đổi chất.

- Potassium -41 (K-41): Đồng vị ổn định, ít phổ biến hơn potassium -39. Nó cũng được sử dụng trong các nghiên cứu khoa học.

2. Công thức tính nguyên tử khối trung bình

Quảng cáo

- Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng.

- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:

AX¯=X×x+Y×y+Z×z+...x+y+z+...

Trong đó:

AX¯: là nguyên tử khối trung bình của X

X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.

x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.

III. Bài tập minh họa

Câu 1: Nguyên tố X có hai đồng vị là X1, X2,M¯X = 24,8. Đồng vị X2 có nhiều hơn đồng vị X1 là 2 neutron. Tính số khối và tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị, biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị là X1: X2 = 3: 2.

Hướng dẫn giải

3:2 %X1 = (3/5).100 = 60%; %X2 = 40%

A1.60 + A2.40100 = 24,8A2  A1 = 2 A1 = 24A2 = 26

Quảng cáo

Câu 2. Boron (B) có hai đồng vị, mỗi đồng vị đều có 5 proton. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng số neutron. Đồng vị thứ hai có số neutron bằng 1,2 lần số proton. Biết nguyên tử khối trung bình của B là 10,812. Tìm % mỗi đồng vị.

Hướng dẫn giải

- Đồng vị thứ 1: số p = số n  510B

- Đồng vị thứ 2: số n = 1,2.số p = 6  511B

A¯B = 10x + 11.(100  x)100 = 10,812  x = %10B = 18,8; %11B = 81,2%

Câu 3: X có hai đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của hai đồng vị X1, X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX2. Tỉ lệ số nguyên tử X1/số nguyên tử X2 = 605/495. Xác định số khối của X1, X2.

Hướng dẫn giải

Ca + X2  CaX2

nCa = 0,03 mol PTHH nCaX2 = 0,03  MCaX2 = 199,8  X = 79,9

605:495 %X1 = 55%; %X2 = 45%

90 N1 + N2 = 9079,9 (Z + N1).55 + (Z + N2).45100 = 79,9 Z + 0,1N1 = 39,4 N1 = 394  10Z

1  NZ  1,5 1  (394  10Z)/Z(394  10Z)/Z  1,5  35,82Z  34,26  Z = 35 (Br)

 N2 = 44; N1 = 46  AX2 = 79; AX1 = 81

Xem thêm các bài viết về đồng vị của các nguyên tố hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên