Al(NO3)3 + Cu + H2SO4 → Al2(SO4)3 + Cu(NO3)2 + NO + H2O
Phản ứng Al(NO3)3 + Cu + H2SO4 tạo ra khí NO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al(NO3)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:
2Al(NO3)3 + 3Cu + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 2Cu(NO3)2 + NO ↑ + 4H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(NO3)3 tác dụng với Cu trong dung dịch H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí không màu thoát ra khỏi dung dịch
Bạn có biết
Các muối nitrate như KNO3, NaNO3... cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2 B. 1 và 3
C. 2 và 3 D. Cả 1, 2 và 3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Ví dụ 2: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b > 4a B. b < 4a
C. a + b = 1mol D. a – b = 1mol
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b - 3a < a
Hay b < 4a
Ví dụ 3: Kim loại nhôm khử N+5 của HNO3 thành N+1. Số phân tử HNO3 đã bị khử trong pư sau khi cân bằng là
A. 30 B. 36
C. 6 D. 15
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Phản ứng nhiệt phân: 4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 ↑ + 3O2 ↑
- Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaNO3
- Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3 ↓ + 3KNO3
- Al(NO3)3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3 ↓ + 3NH4NO3
- 2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3Ba(NO3)2
- Al(NO3)3 + 4NaOH → 3NaNO3 + NaAl(OH)4
- Al(NO3)3 + 4KOH → 2H2O + 3KNO3 + KAlO2
- 2Al(NO3)3 + 4Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + 4H2O + Ba(AlO2)2
- Al(NO3)3 + Na3PO4 → NaNO3 + AlPO4 ↓
- Al(NO3)3 + K3PO4 → KNO3 + AlPO4 ↓
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)