Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

Phản ứng Al(OH)3 + H2SO4 tạo ra Al2(SO4)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng Al(OH)3 tác dụng với H2SO4

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.

2. Hiện tượng của phản ứng Al(OH)3 tác dụng với H2SO4

- Al(OH)3 tan dần tạo dung dịch trong suốt.

3. Cách tiến hành phản ứng Al(OH)3 tác dụng với H2SO4

- Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng đến dư vào ống nghiệm có chứa Al(OH)3.

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Al(OH)3 tác dụng với H2SO4

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

2AlOH3+ 6H++3SO42 2Al3++3SO42+6H2O

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế và giản ước hệ số (nếu có thể):

AlOH3+ 3H+Al3++3H2O

5. Tính chất hoá học của dung dịch axit sunfuric loãng

H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.

Quảng cáo

-Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro.

Ví dụ:

H2SO4 (loãng) + Mg → MgSO4 + H2 (↑)

3H2SO4 (loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 (↑)

Chú ý: Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt …không tác dụng với H2SO4 loãng.

Khi Fe tác dụng với H2SO4 loãng, sản phẩm thu được là muối sắt (II)

H2SO4 (loãng) + Fe → FeSO4 + H2 (↑)

-Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

Ví dụ:

H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

-Tác dụng với basic oxide tạo thành muối sunfat và nước.

Ví dụ:

H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

Quảng cáo

H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O

- Tác dụng với một số muối tạo thành muối sunfat và axit mới

Ví dụ:

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O

6. Mở rộng về aluminum hydroxide: Al(OH)3

6.1. Tính chất vật lý

Nhôm oxit là chất rắn, màu trắng, kết tủa ở dạng keo.

6.2. Tính chất hóa học

+ Dễ bị nhiệt phân thành nhôm oxit:

2Al(OH)3 to Al2O3 + 3H2O

+ Là hợp chất lưỡng tính, tan trong axit và bazơ:

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

7. Bài tập vận dụng liên quan

Quảng cáo

Câu 1: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3?

A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện

B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần

C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.

D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ban đầu có kết tủa keo trắng ngay lập tức

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Khi NaOH dư, kết tủa tan dần

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Câu 2:Aluminum hydroxide thu được từ cách làm nào sau đây?

A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.

B. Thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat.

C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

D. Cho Al2O3 tác dụng với nướC.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Aluminum hydroxide thu được khi thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat

Phương trình phản ứng:

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính.

B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.

C. Al2O3 là oxit trung tính.

D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Trong hóa vô cơ, hợp chất lưỡng tính có thể là oxit, hiđroxit, muối.

A. Sai, không có khái niệm kim loại lưỡng tính.

B. Sai, Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính

C. Sai, Al2O3 là oxit lưỡng tính.

D. Đúng

Câu 4:Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa nâu đỏ. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.
C. có kết tủa keo trắng không tan. D. dung dịch vẫn trong suốt.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2xuất hiện kết tủa keo trắng không tan.

Phương trình phản ứng

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3.

Câu 5:Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch

A.NaOH. B. HCl. C. NaNO3 D. H2SO4.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Trích mẫu thử của hai dung dịch ra hai ống nghiệm có đánh số.

Nhỏ NaOH dư vào từng ống nghiệm

- Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan: AlCl3

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

- Không có hiện tượng gì: KCl

Câu 6: Cho 3,24 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 25 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là

A. 1,2M và 2,4M. B. 1,2M.

C. 2,8M. D. 1,2M và 2,8M.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nAl2(SO4)3 = 0,01 mol → nAl3+ = 2. nAl2(SO4)3= 0,02 mol

nAl(OH)3= 0,7878 = 0,01 mol < 0,02 nên có 2 trường hợp

Trường hợp 1: nOHmin = 3.nAl(OH)3 = 0,03 mol

→ CM NaOH= 0,030,025= 1,2M.

Trường hợp 2: nOH max = 4.nAl3+nAl(OH)3 = 4.0,02 – 0,01 = 0,07 mol

→ CM NaOH = 0,070,025 = 2,8M

Câu 7: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:

A. 1,24gam

B. 6,28gam

C. 1,96gam

D. 3,4gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Áp dụng nhanh công thức:

mmuối = mKL + mSO42 = 0,52 + 0,015. 96 = 1,96 gam

Câu 8:Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 57%

B. 62%

C. 69%

D. 73%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Đặt nZnSO4=x molnCuSO4=y mol

→ 65x + 80y = 21 (1)

nSO42=nH2SO4x + y = 0,3 mol (2)

→ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol

→ %mZn= 62%

Câu 9:Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa 1,96 gam muối tan. Giá trị của m là

A. 0,24 gam

B. 0,28 gam

C. 0,52 gam

D. 0,4 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Áp dụng nhanh công thức :

nSO42môi trường = 0,5.n e nhận = nSO2 = 0,015 mol

mmuối = mKL + mSO42

⇒ mKL = 1,96 – 0,015.96 = 0,52 gam.

Câu 10: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:

A. 5,33gam

B. 5,21gam

C. 3,52gam

D. 5,68gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nO (oxit) = nH+2= 0,03 mol

→ mKL = m oxit – mO(oxit) = 2,81 – 0,03.16 = 2,33 gam

mmuối = mKL + mSO42= 2,33 + 0,03.96 = 5,21gam

Câu 11:Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 12g chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X:

A. 60%

B. 72%

C. 40%

D. 64%

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Cu không tác dụng với H2SO4 loãng, nên chất rắnkhông tan là Cu

→ mCu = 12g → mFe = 20-12 = 8g

→ %mFe = 40%

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan

A.FeSO4.

B.FeSO4 và H2SO4

C.Fe2(SO4)3 và H2SO4.

D.Fe2(SO4)3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Fe3O4 + 4H2SO4 loãng, dư → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Vì H2SO4 dư nên dung dịch X1 gồm (FeSO4 , Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư)

Cho Fe dư vào dd X1:Fe2(SO4)3 + Fe→ 3FeSO4

H2SO4dư+ Fe → FeSO4 + H2

Vì Fe dư nên Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư đều hết → dd X2 chỉ có FeSO4

(có thể làm nhanh, Fe dư sau phản ứng thì toàn bộ lượng Fe3+ chuyển thành Fe2+, nên khi đề cho Fe dư sau phản ứng chỉ thuđược muối Fe2+.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-nhom-al.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên