Au + NaNO3 → NaAuO2 + NO
Phản ứng Au + NaNO3 tạo ra NaAuO2 và khí NO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Au có lời giải, mời các bạn đón xem:
Au + NaNO3 → NaAuO2 + NO
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ từ 350 - 400°C
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kim loại vàng tác dụng với NaNO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí không màu hóa lâu trong không khí thoát ra
Bạn có biết
- Vàng là kim loại yếu , nên chỉ phản ứng với NaNO3 khi ở nhiệt độ cao từ 350 - 400°C
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho vàng tác dụng với NaNO3 . Vai trò của vai tròng của vàng trong phản ứng là :
A. Chất khử B . Chất oxi hóa
C. Môi trường D. Cả A,B và C
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Au0 -1e → Au+
Ví dụ 2: Điều kiện để phản ứng xảy ra khi cho vàng tác dụng với NaNO3 là
A. xúc tác B. nhiệt độ C. áp suất D. Cả A, B, C
Đáp án B
Ví dụ 3: Cho 1,79g vàng tác dụng với NaNO3 thì thu được V lít khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra . Giá trị của V là :
A. 0,112 l B.0,224 l C. 0,336 l D. 0,448 l
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nNO = nAu = 1,97/197 = 0,01 mol ⇒ VNO(đktc) = 0,01.22,4 = 0,224 l
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O
- 2Au + 4HCN → 2H[Au(CN)3] + H2
- Au + K[Ag(CN)3] → K[Au(CN)3] + Ag
- 2Au + 3Cl2 → 2AuCl3
- 2Au + 3F2 → 2AuF3
- 2Au + 2Br2 → AuBr + AuBr3
- 2Au + 3Cl2 + 2HCl → 2H[AuCl4]
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)