Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → NaHCO3 + BaCO3

Phản ứng Ba(HCO3)2 + Na2CO3 tạo ra kết tủa BaCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → 2NaHCO3 + BaCO3

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với Na2CO3

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → 2NaHCO3 + BaCO3

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.

2. Hiện tượng của phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với Na2CO3

-Có xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa là BaCO3.

3. Cách tiến hành phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với Na2CO3

- Cho 1 – 2 mL dung dịch Ba(HCO3)2 vào ống nghiệm chứa 1 – 2 mL dung dịch Na2CO3.

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với Na2CO3

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → 2NaHCO3 + BaCO3

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

Ba2+ + 2HCO3- + 2Na+ + CO32- → 2Na+ + 2HCO3- + BaCO3

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

Ba2+ + CO32- → BaCO3

5. Mở rộng về phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li

Quảng cáo

Xét phản ứng:

Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm.

- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:

+ Chất kết tủa.

+ Chất điện li yếu.

+ Chất khí.

Thí dụ:

+ Phản ứng tạo thành chất kết tủa:

K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4

+ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:

HCl + KOH → KCl + H2O

+ Phản ứng tạo thành chất khí:

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

6. Mở rộng kiến thức về muối carbonate

Quảng cáo

Muối carbonate là muối của carbonic acid (gồm muối CO32HCO3).

6.1. Tính tan

- Muối carbonate của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hydrocarbon?t dễ tan trong nước.

- Muối carbonate của kim loại khác thì không tan.

6.2. Tính chất hóa học

a) Tác dụng với axit

Thí dụ:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

HCO3 + H+ → CO2↑ + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

CO32 + 2H+ → CO2↑ + H2O

b) Tác dụng với dung dịch kiềm

- Các muối hydrocarbon?t tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm.

Thí dụ:

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3+OHCO32+H2O

c) Phản ứng nhiệt phân

Quảng cáo

- Muối carbonate tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối carbonate không tan bị nhiệt phân:

MgCO3 to MgO + CO2

- Tất cả các muối hydrocarbon?t đều bị nhiệt phân:

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

6.4. Ứng dụng

- Canxi carbonate (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, dùng làm chất độn trong cao su và 1 số ngành công nghiệp.

- Natri carbonate (Na2CO3) khan (sođa khan) là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Dùng trong công ngiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, …

- Natri hydrocarbon?t (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước; dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong y học dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Nung 13,4g hỗn hợp muối carbonate của hai kim loại hóa trị II. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

A. 4,2g.

B. 5,8g.

C. 6,3g.

D. 6,5g.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Gọi công thức chung của hai muối carbonate là RCO3.

RCO3 to RO + CO2

mCO2=13,46,8=6,6 gamnCO2=0,15 mol

nNaOH=0,075 molnNaOHnCO2=0,5<1

→ Tạo muối axit, NaOH hết.

CO2 + NaOH → NaHCO3

→ nmuối = nNaOH = 0,075 mol

→ mmuối = 0,075.84 = 6,3 gam

Câu 2: Để tạo xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

A. (NH4)3PO4.

B. NH4HCO3.

C. CaCO3.

D. NaCl.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

NH4HCO3 to NH3↑ + CO2↑ + H2O

Khi sử dụng bột nở này, khí NH3 và CO2 thoát ra làm cho bánh căng phồng và xốp.

Câu 3: Cặp chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
A. CaCO3, BaCO3.

B. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2.

C. Na2CO3, K2CO3.

D. NaHCO3, KHCO3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Muối carbonate của kim loại kiềm bền với nhiệt.

Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. Khi đó khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu sẽ là:

A. tăng 3,04g.

B. tăng 7,04g.

C. giảm 3,04g.

D. giảm 7,04g.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nCO2=0,16 mol; nCa(OH)2=0,1 mol1<nCO2nCa(OH)2=1,6<2

→ Dung dịch Y chỉ có muối Ca(HCO3)2 và kết tủa X là CaCO3

n=nOHnCO2=0,1.20,16=0,04 mol

m=0,04.100=4 gam

mCO2=0,16.44=7,04 gam>m

→ Dung dịch sau phản ứng tăng 3,04 gam.

Câu 5:Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 →  NaHCO3 + BaCO3

Khí Y

A. CO2.

B. SO2.

C. H2.

D. Cl2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Khí SO2 khi đi qua bình đựng nước brom đã bị giữ lại, còn khí Y thoát ra là CO2.

CaCO3t0CaO+CO2

CaSO3t0CaO+SO2

SO2+Br2+2H2O2HBr+H2SO4

Câu 6: Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố kali cho cây trồng do chứa muối kali carbonate. Công thức của kali carbonate là

A. KCl.

B. KOH.

C. NaCl

D. K2CO3

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Công thức của kali carbonate là K2CO3.

Câu 7: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2?

A. NaCl.

B. KNO3.

C. KCl.

D. HCl.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

HCl + NaHCO3 → CO2↑ + NaCl + H2O

Câu 8:Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,80.

B. 2,24.

C. 1,12.

D. 3,36.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Bảo toàn nguyên tố C ta có:

nCO2=nCaCO3=10100=0,1 mol

VCO2=0,1.22,4=2,24lít

Câu 9: Natri carbonate là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức của natri carbonate là

A. Na2CO3.

B. NaHCO3.

C. MgCO3.

D. CaCO3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Công thức của natri carbonate là Na2CO3.

Câu 10:Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là

A. CaO.

B. H2.

C. CO.

D. CO2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Khí X là CO2:

CaCO3 to CaO (rắn) + CO2 (khí).

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-bari-ba.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên