C5H12 + O2 → CO2 + H2O | đốt cháy pentan
Phản ứng đốt cháy pentan C5H12 + O2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C5H12 có lời giải, mời các bạn đón xem:
C5H12 + 8O2 5CO2 + 6H2O
1. Phương trình phản ứng C5H12 tác dụng với oxi
C5H12 + 8O2 5CO2 + 6H2O
2. Hiện tượng của phản ứng C5H12 tác dụng với oxi
- Phản ứng tạo khí làm đục nước vôi trong.
3. Cách tiến hành phản ứng C5H12 tác dụng với oxi
- Đốt khí pentan trong khí oxi rồi dẫn sản phẩm thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong.
4. Mở rộng về tính chất hoá học của alkane
- Ở nhiệt độ thường, các alkane không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa như dung dịch KMnO4 (thuốc tím)...
- Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các alkane dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy.
4.1. Phản ứng thế bởi halogen
- Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử methane.
Phương trình hóa học:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2 CCl4 + HCl
- Các đồng đẳng của methane cũng tham gia phản ứng thế tương tự methane.
Nhận xét:
- Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.
4.2. Phản ứng tách
- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các alkane có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hydrocarbon không no tương ứng.
Thí dụ:
CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2
- Ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp, ngoài việc bị tách hiđro, các alkane còn có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.
Thí dụ:
CH3 – CH2 – CH3
4.3. Phản ứng oxi hóa
- Khi bị đốt, các alkane đều cháy, tỏa nhiều nhiệt.
CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n + 1)H2O
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Công thức tổng quát của alkane là
A. CnHn+2 B. CnH2n+2 C. CnH2n D. CnH2n-2.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Công thức tổng quát của alkane là CnH2n+2 (n ≥ 1)
Câu 2:Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkane?
A. C10H22 B. C8H16 C. C6H6 D. CnH2n-2
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Công thức tổng quát của alkane là CnH2n+2 (n ≥ 1)
→ C10H22thuộc dãy đồng đẳng alkane với n = 10.
Câu 3: Phản ứng đặc trưng của alkane là:
A.Cộng với halogen B.Thế với halogen
C.cracking D.Đề hiđro hoá
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Ở phân tử alkane chỉ có liên kết C-C và C-H. Đó là các liên kết xích ma bền vững, vì thế alkane tương đối trơ về mặt hóa học. Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh như KMnO4.
Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt độ, alkane tham gia các phản ứng thế với halogen, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa. Tuy nhiên, phản ứng đặc trưng của alkane là thế với halogen:
CnH2n+2 + Cl2 CnH2n+1Cl + HCl
Halogen có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử alkane.
Câu 4: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Hướng dẫn giải
Đáp án D
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; CH3-C(CH3)2-CH3
Câu 5: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3; CH3-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3;
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3; CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3;
CH3-C(CH3)2-CH2-CH3
Câu 6: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan B. 2-methylpentan
C. isopentane D. 1,1-dimethylbutan.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
2-methylpentan
Câu 7: alkane (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
A. 2,2,4-trimethylpentan B. 2,2,4,4-tetrametybutan
C. 2,4,4-trimethylpentan D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Hướng dẫn giải
Đáp án A
2,2,4-trimethylpentan
Câu 8: alkane X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monochloro. Tên gọi của X là
A. 2,2-dimethylpropan B. 2-methylbutan
C. pentan D. 2-dimethylpropan
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Clo hóa 2-methylbutan được 4 sản phẩm thế monochloro.
Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó
Câu 9: alkane X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monochloro. Tên gọi của X là
A. 2,2-dimethylbutan B. 3-methylpentan
C. hexan D. 2,3-dimethylbutan
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó
→ Clo hóa 3-methylpentan được 4 sản phẩm thế monochloro.
Câu 10: Cho 2-methylbutan tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ số mol 1 : 1), số sản phẩm monochloro tối đa thu được là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Clo hóa 2-methylbutan được 4 sản phẩm thế monochloro.
Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- C5H12 + Cl2 → C5H11Cl + HCl
- C5H12 + 2Cl2 → C5H10Cl2 + 2HCl
- CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 → CH3-CH=CH-CH2-CH3 + H2
- C5H12 → CH4 + C4H8
- C5H12 → C2H4 + C3H8
- C5H12 → C2H6 + C3H6
- C5H12 + Br2 → C5H11Br + HBr
- C5H12 + 2Br2 → C5H10Br2 + 2HBr
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)