C5H12 + Cl2 → C5H11Cl + HCl | pentan + Cl2 (tỉ lệ 1:1)

Phản ứng pentan C5H12 + Cl2 tỉ lệ 1 : 1 thuộc loại phản ứng thế bởi halogen , phản ứng halogen hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C5H12 có lời giải, mời các bạn đón xem:

C5H12 + Cl2 → C5H11Cl + HCl

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng C5H12 tác dụng với Cl2

C5H12 + Cl2 → C5H11Cl + HCl

Phản ứng này thuộc loại phản phản ứng thế bởi halogen

2. Hiện tượng của phản ứng C5H12 tác dụng với Cl2

- Trước khi chiếu sáng hoặc đun nóng, có màu vàng của khí clo. Sản phẩm sau phản ứng không có màu (Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, không có chất dư).

3. Cách tiến hành phản ứng C5H12 tác dụng với Cl2

- Khi có ánh sáng, pentan (C5H12) phản ứng với khí clo thu được dẫn xuất clo có CTPT C5H11Cl và hidroclorua (HCl).

4. Cách viết phương trình của phản ứng C5H12 tác dụng với Cl2

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

C5H12 + Cl2 → C5H11Cl + HCl

Bước 2: Đếm số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 2 vế của phương trình hóa học.

Bước 3: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.

Quảng cáo

Bước 4: Hoàn thành phương trình hóa học:

C5H12 + Cl2 → C5H11Cl + HCl

5. Mở rộng về tính chất hoá học của alkane

- Ở nhiệt độ thường, các alkane không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa như dung dịch KMnO4 (thuốc tím)...

- Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các alkane dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy. 

5.1. Phản ứng thế bởi halogen

- Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử methane.

Phương trình hóa học:

          CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl

          CH3Cl + Cl2 as CH2Cl2 + HCl

          CH2Cl2 + Cl2 as CHCl3 + HCl

          CHCl3 + Cl2 as CCl4 + HCl

C5H12 + Cl2 → C5H11Cl + HCl | pentan + Cl2 (tỉ lệ 1:1)

Quảng cáo

- Các đồng đẳng của methane cũng tham gia phản ứng thế tương tự methane.

Nhận xét:

- Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.

5.2. Phản ứng tách

- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các alkane có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hydrocarbon không no tương ứng.

Thí dụ:

CH3 – CH3 500Co,xt CH2 = CH2 + H2

- Ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp, ngoài việc bị tách hiđro, các alkane còn có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.

Thí dụ:

          CH3 – CH2 – CHto,xtC2H6+CH4C3H6+H2

5.3. Phản ứng oxi hóa

- Khi bị đốt, các alkane đều cháy, tỏa nhiều nhiệt.

          CnH2n + 2 + 3n+12O2 to nCO2 + (n + 1)H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan

Quảng cáo

Câu 1: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-dimethylpropan là:

(1) CH3C(CH3)2CH2Cl;                                   

(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ;

(3) CH3ClC(CH3)3

A. (1); (2).                  B. (2); (3).                      C. (2).                        D. (1)

Hướng dẫn giải

Đáp án D

                 CH3CH3 C  CH3                 CH3

4 nhóm -CH3 có vị trí đối xứng nhau nên chỉ có 1 sản phẩm thế clo 1:1.

Câu 2: Clo hóa alkane X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monochloro có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10                         B. C3H8                         C. C3H6                      D. C2H6.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CnH2n+2 + Cl2→ CnH2n+1Cl + HCl

35,514n+1+35,5 .100 = 45,223%

→ n = 3 → CTPT X: C3H8.

Câu 3: Cho 2-methylbutan tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ số mol 1 : 1), số sản phẩm monochloro tối đa thu được là

A. 2                             B. 3                                 C. 5                               D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

CH3 CH  CH2 CH3                   CH3

Clo hóa 2-methylbutan được 4 sản phẩm thế monochloro.  

Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó.

Câu 4: Phản ứng đặc trưng của alkane là:

A. Cộng với halogen                                         B. Thế với halogen              

C. cracking                                                       D. Đề hiđro hoá

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ở phân tử alkane chỉ có liên kết C-C và C-H. Đó là các liên kết xích ma bền vững, vì thế alkane tương đối trơ về mặt hóa học. Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh như KMnO4.

Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt độ, alkane tham gia các phản ứng thế với halogen, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa. Tuy nhiên, phản ứng đặc trưng của alkane là thế với halogen: CnH2n+2 + Cl2 AS CnH2n+1Cl + HCl

Halogen có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử alkane.

Câu 5: alkane X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monochloro. Tên gọi của X là

A. 2,2-dimethylbutan                                              B. 3-methylpentan

C. hexan                                                                D. 2,3-dimethylbutan

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CH3 CH2 CH  CH2 CH3                                       CH3

Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó

→ Clo hóa 3-methylpentan được 4 sản phẩm thế monochloro.  

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm methane, etan, propane bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

A. 70,0 lít                      B. 78,4 lít                   C. 84,0 lít                 D. 56,0 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nCO2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol;

nH2O = 9,9 : 18 = 0,55 mol

Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2+ nH2O

→ 2.nO2 = 2.0,35 + 0,55 →nO2 = 0,625 mol

VO2 = 0,625.22,4 = 14 lít

Vì oxi chiếm 15Vkk → Vkk = 5.14 = 70 lít

Câu 7: Khi brom hóa một alkane chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của alkane là

A. 3,3-dimethylhexan                                               B. 2,2-dimethylpropan     

C. isopentane                                                          D. 2,2,3-trimethylpentan.

Hướng dẫn giải

Đáp án B                                

CnH2n+2 + Br2 →CnH2n+1Br + HBr

→ 14n + 81 = 75,5.2 → n = 5 → CTPT: C5H12

Khi brom hóa alkane chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất

nên CTCT của X là:

                 CH3CH3 C  CH3                 CH3       2,2-dimethylpropan                                              

Câu 8: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai chất lần lượt là: 

A. 18,5% và 81,5%                                          B. 45% và 55%

C. 28,1% và 71,9%                                          D. 25% và 75%

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Đặt nC2H6 =  a ;nC3H8 = b;

VCO2:VH2O = 11 : 15 

→ (2a + 3b) : (3a + 4b) = 11 : 15

→ b = 3a

Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol

Giả sử nC2H6 = 1 mol →nC3H8 = 3 mol

→ mA = 1.30 + 3.44 = 162 gam

→ %mC2H6 =30162.100= 18,5%

%mC3H8=3.44162.100= 81,5%

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hydrocarbon trong X là

A. C2H6 và C3H8                                                   B. CH4 và C2H6 .

C. C2H2 và C3H4                                                   D. C2H4 và C3H6

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol;

nH2O = 3,24 : 18 = 0,18 mol

nH2O >nCO2 → X là alkane → X có CTPT chung là CnH2n+2

nX =nH2O - nCO2= 0,18 – 0,1 = 0,08 mol

→ n =nCO2nX = 0,10,08= 1,25

  Hai hydrocarbon kế tiếp là CH4 và C2H6

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng P2O5 và Ca(OH)2 thì khối lượng các bình này tăng lên lần lượt là 0,9 gam và 1,1 gam. Công thức phân tử của X là: 

A. C4H10                         B. C3H8                          C. C2H6                          D. CH4

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Khối lượng bình P2O5 tăng chính là khối lượng nước

mH2O = 0,9 gam →nH2O = 0,05 mol

Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng CO2

mCO2 = 1,1 gam →nCO2 = 0,025 mol

nH2O > nCO2 → X là alkane

→ X có CTPT chung là CnH2n+2

nX = nH2O - nCO2 = 0,05 – 0,025 = 0,025 mol

→ n = nCO2nX = 0,0250,025 = 1

→ X là CH4.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-ankan.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên