Cellulose + HNO3 đặc | (C6H10O5)n + nHNO3 (đặc) → (C6H7O2(ONO)3)n + nH2O
Phản ứng Cellulose + HNO3 đặc (hay (C6H10O5)n + nHNO3 (đặc) tạo ra Cellulose trinitrate thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cellulose có lời giải, mời các bạn đón xem:
(C6H7O2(OH)3)n + 3nHNO3 (đặc) (C6H7O2(ONO)3)n + 3nH2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra khi có xúc tác axit vô cơ đặc, đun nóng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho 4ml HNO3 vào cốc thủy tinh sau đó them tiếp 8ml H2SO4 đặc lắc đều và làm lạnh hỗn hợp bằng nước. Thêm tiếp vào cốc một nhúm bông. đặt cốc chứa hỗn hợp vào nồi nước nóng khuấy nhẹ trong 5 phút, lọc lấy chất rắn rửa sạch bằng nước, ép khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô (tránh lửa).
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sản phẩm thu được có màu vàng, khi đốt sản phẩm cháy nhanh, không khói, không tàn.
Bạn có biết
- Cellulose trinitrate là chất rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chất nào sau đây là chất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói?
A. Tinh bột. B. Cellulose.
C. saccharose. D. Cellulose trinitrate .
Hướng dẫn: Cellulose trinitrate là chất rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói .
Đáp án: D
Ví dụ 2: Cellulose trinitrate được điều chế từ phản ứng giữa nitric acid với Cellulose (hiệu suất phản ứng 60% tính theo Cellulose). Từ 2 tấn Cellulose có thể điều chế được khối lượng Cellulose trinitrate là
A. 3,67 tấn. B. 2,97 tấn.
C. 1,10 tấn. D. 2,20 tấn
Hướng dẫn:
⇒ m = (2.297.60%):162 = 2,2 tấn
Đáp án: D
Ví dụ 3: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với Cellulose tạo thành 89,1 kg Cellulose trinitrate là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 70 lít. B. 49 lít.
C. 81 lít. D. 55 lít.
Hướng dẫn:
Số mol axit cần dung = 900:0,8 = 1125 mol
Thể tích axit cần dung = 1125.63 : (1,5.0,675) = 70000ml = 70 lít.
Đáp án: A
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- OHCH2(CHOH)4CHO + H2 OHCH2(CHOH)4CH2OH
- OHCH2(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → OHCH2(CHOH)4COOH + 2HBr
- C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH
- 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
- C12H22O11 + H2O C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
- (C6H10O5)n + H2O nC6H12O6
- (C6H10O5)n + H2O nC6H12O6
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)