CaO + H2O → Ca(OH)2 | CaO ra Ca(OH)2
Phản ứng CaO + H2O hay CaO ra Ca(OH)2 thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CaO có lời giải, mời các bạn đón xem:
CaO + H2O → Ca(OH)2
1. Phương trình phản ứng CaO tác dụng với H2O
CaO + H2O → Ca(OH)2
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa hợp.
2. Hiện tượng của phản ứng CaO tác dụng với H2O
- Phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
3. Cách tiến hành phản ứng CaO tác dụng với H2O
- Cho 1 mẩu nhỏ vôi sống CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào Canxi oxit. Tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thủy tinh trộn đều. Để yên ống nghiệm một thời gian.
4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng CaO tác dụng với dung dịch H2O
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:
CaO + H2O → Ca2+ +2OH-
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:
CaO + H2O → Ca2+ +2OH-
5. Mở rộng tính chất của CaO
CaO, tên thông thường là vôi sống, là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (khoảng 2585oC).
5.1. Tính chất hóa học
CaO có đầy đủ tính chất hóa học của basic oxide.
a) Tác dụng với nước:
CaO (r) + H2O (l) → Ca(OH)2 (r)
Phản ứng của CaO với nước gọi là phản ứng tôi vôi, phản ứng này tỏa nhiều nhiệt.
Chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong.CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CaO tác dụng với dung dịch hydrochloric acid HCl, phản ứng tỏa nhiều nhiệt, sinh ra canxi clorua CaCl2 tan trong nước.
Phương trình hóa học:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Nhờ tính chất này, CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hóa chất, …
c) Tác dụng với acidic oxide tạo thành muối.
Ví dụ: Để một mẩu nhỏ CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ khí CO2 để tạo thành canxi carbonate CaCO3.
Phương trình hóa học:
CaO(r) + CO2 (k) CaCO3 (r)
Vì vậy CaO sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên.
5.2. Ứng dụng của canxi oxit
CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây:
- Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
- Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…
- Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
5.3. Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp
Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…
Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung đá vôi:
- Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt:
C (r) + O2 (k) CO2 (k)
- Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 9000C:
CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k)
6. Một số bài tập liên quan.
Câu 1: CaO là oxit
A. basic oxide
B. Acidic oxide
C. Oxit trung tính
D. Oxit lưỡng tính
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
CaO là basic oxide.
Câu 2: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng của tính chất hóa học nào?
A. Tác dụng với acidic oxide
B. Tác dụng với basic oxide
C. Tác dụng với axit
D. Tác dụng với bazơ
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng của tính chất hóa học là tác dụng với axit.
Câu 3: Phương trình hóa học nào sau đây dùng để điều chế canxi oxit (CaO)?
A. CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k)
B. Ca(OH)2 (dd) → CaO (r) + H2O (h)
C. CaSO4 (r) → CaO (r) + SO2 (k)
D. CaSO4 (r) → CaO (r) + SO2 (k)
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình hóa học dùng để điều chế CaO là: CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k)
Câu 4: Cho các oxit sau: CO2, K2O, CaO, BaO, P2O5. Oxit tác dụng với axit để tạo thành muối và nước là
A. CO2, CaO, BaO
B. K2O, CaO, BaO
C. K2O, CaO, P2O5
D. CO2, BaO, P2O5
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
basic oxide tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
basic oxide là: K2O, CaO, BaO
Câu 5: Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Chất X là
A. CaO.
B. H2.
C. CO.
D. CO2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Chất X là CaO:
CaCO3 CaO (rắn) + CO2 (khí)
Câu 6: Oxit khi tan trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh là
A. CuO
B. CaO
C. MgO
D. SO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Oxit là: CaO khi tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo, dung dịch bazo làm cho quỳ tím hóa xanh.
Câu 7: Phương trình phản ứng khi cho CaO tác dụng với axit H2SO4 là
A. CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
B. CaO + H2SO4 → 2Ca2SO4 + H2O
C. 2CaO + H2SO4 → Ca2SO4 + H2O
D. CaO + 4H2SO4 → Ca2(SO4)3 + 2H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
Câu 8: Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào dung dịch HCl 20%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
A. 71 gam
B. 73 gam
C. 75 gam
D. 77 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Số mol của CaO là: nCaO = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, ta có: nHCl = 0,4 mol
Suy ra khối lượng của HCl là: mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 gam
Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là: mdd(HCl) = = 73 gam.
Câu 9: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là
A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
CaCO3 CaO + CO2
100 g → 56g
10 tấn ← 5,6 tấn
Do hiệu suất phản ứng là 95% nên lượng CaCO3 cần dùng là
tấn.
Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, oxit nào được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô)?
A. MgO
B. CuO
C. CaO
D. ZnO
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) là: CaO
Vì nó tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
- CaO + H2SO4 → CaSO4 ↓ + H2O
- CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
- 3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3H2O
- CaO + HF → CaF2 ↓ + H2O
- CaO + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + H2O
- CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O
- CaO + CO2 → CaCO3
- CaO + SO2 → CaSO3 ↓
- CaO + O2 + SO2 → CaSO4 ↓
- CaO + SiO2 → CaSiO3
- 3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2 ↓
- CaO + N2O5 → Ca(NO3)2
- C + CaO → CaC2 + CO ↑
- 5C + 2CaO → 2CaC2 + CO2 ↑
- CaO + Cl2 → CaOCl2
- CaO + TiO2 → CaTiO3
- 2CaO + 2MgO + FeSi → Fe + 2Mg + Ca2SiO4
- 2Al + 3CaO → Al2O3 + 3Ca
- 2Al + 4CaO → 3Ca + Ca(AlO2)2
- 4CaO + 3O2 + 2Cr2O3 → 4CaCrO4
- 2CaO + ZrSiO4 → CaSiO3 + CaZrO3
- CaO + FeS → FeO + CaS
- CaO + 2LiF → CaF2 ↓+ Li2O
- 4CaO + 4HgS → 4Hg + 3CaS + CaSO4
- 2CaO + MgO + SiO → Mg + Ca2SiO4
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)