KNO3 + Al + H2SO4 → K2SO4 + Al2(SO4)3 + NO + H2O | KNO3 ra K2SO4 | KNO3 ra N2 | Al ra Al2(SO4)3 | Al ra N2
Phản ứng KNO3 + Al + H2SO4 hay KNO3 ra K2SO4 hoặc KNO3 ra N2 hoặc Al ra Al2(SO4)3 hoặc Al ra N2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về KNO3 có lời giải, mời các bạn đón xem:
2KNO3 + 2Al + 4H2SO4 → K2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO + 4H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho vào ống nghiệm một mẩu Al, sau đó nhỏ tiếp KNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ thêm vài giọt H2SO4, quan sát.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Mẩu Al tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Bạn có biết
- Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Cho mẩu Al vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm KNO3 và K2SO4 hiện tượng xảy ra là
A. Mẩu Al tan dần, K sinh ra bám vào thành ống nghiệm.
B. Mẩu Al tan dần, có khí không màu thoát ra.
C. Mẩu Al tan dần, có khí màu vàng lục thoát ra.
D. Không xảy ra hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Al không phản ứng với KNO3 và K2SO4.
Đáp án D.
Ví dụ 2:
Cho Al vào dung dịch chứa KNO3 và H2SO4 thấy thu được khí NO. Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của chất tham gia phản ứng là
A. 6. B. 32. C. 8. D. 36.
Hướng dẫn giải
2KNO3 + 2Al + 4H2SO4 → K2SO4 + Al2(SO4)3 + 2NO + 4H2O
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 là
A. 2,24 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 0,224 lít.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn e có .nNO = nAl ⇒ nNO = 0,1mol
V = 0.1.22,4= 2,24 lít.
Đáp án A.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- 2KNO3 -to→ 2KNO2 + O2
- 2KNO3 + 3Cu + 8HCl → 2KCl + 3CuCl2 + 2NO + 4H2O
- 2KNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → K2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O
- 2KNO3 + 3Mg + 4H2SO4 → K2SO4 + 3MgSO4 + 2NO + 4H2O
- 2KNO3 + 3Zn + 4H2SO4 → K2SO4 + 3ZnSO4 + 2NO + 4H2O
- 2KNO3 + 2Fe + 4H2SO4 → K2SO4 + Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O
- KNO3 + Fe + 4HCl → KCl + FeCl3 + NO + 2H2O
- 2KNO3 + 3Mg + 8HCl → 2KCl + 3MgCl2 + 2NO + 4H2O
- 2KNO3 + 3Zn + 8HCl → 2KCl + 3ZnCl2 + 2NO + 4H2O
- 2KNO3 + 5Mg + 12HCl → 2KCl + 5MgCl2 + N2 + 6H2O
- 2KNO3 + 5Mg + 6H2SO4 → K2SO4 + 5MgSO4 + N2 + 6H2O
- 6KNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3K2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 + 18H2O
- KNO3 + Al + 4HCl → KCl + AlCl3 + NO + 2H2O
- 6KNO3 +10 Al + 36HCl → 6KCl + 10AlCl3 + 3N2 + 18H2O
- 2KNO3 + 3C + S -to→ N2 ↑+ 3CO2 ↑ + K2S
- KNO3 + H2SO4 đặc -to→ HNO3 + KHSO4
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)