Công thức tính số mol (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính số mol hay nhất, chi tiết với bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững Công thức tính số mol từ đó biết cách làm bài tập về tính số mol.

Công thức tính số mol (hay, chi tiết)

Công thức tính số mol (n; đơn vị: mol)

Mol là gì? Cách tính số mol như thế nào? Là thắc mắc của rất nhiều em học sinh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi trên và vận dụng  các bài tập liên quan đến tính số mol.

I/ Định nghĩa mol là gì?

Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N.

Ví dụ:

- Một mol nguyên tử sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt.

- Một mol phân tử nước có chứa 6.1023 phân tử nước.

Vậy số mol (n) được tính như thế nào? Dưới đây tổng hợp đầy đủ 7 công thức tính số mol thường gặp trong chương trình hóa học.

II / Các công thức tính số mol thường gặp

1. Công thức tính số mol khi biết khối lượng

          n = Công thức tính số mol

Trong đó:

      + m: khối lượng chất (đơn vị: gam).

      + M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol).

Chú ý:

      + Công thức này áp dụng để tính số mol của tất cả các chất rắn, lỏng, khí …

      + Nếu đề bài cho tính số mol chất tan có trong dung dịch thì m là khối lượng chất tan có trong dung dịch.

2. Công thức tính số mol khí ở điều kiện chuẩn (đkc) khi biết thể tích

 n=V24,79

Trong đó: V (đơn vị lít) là thể tích chất khí đo ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 atm)

3. Công thức tính số mol khi biết nồng độ mol và thể tích dung dịch

           n = CM.Vdd

Trong đó:

CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít)

Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít)

4. Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm và khối lượng dung dịch

         n = Công thức tính số mol

Trong đó:

C%: nồng độ phầm trăm (đơn vị: %)

mdd: khối lượng dung dịch (đơn vị: gam)

Mct: khối lượng mol chất tan (đơn vị: g/mol).

5. Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm, thể tích và khối lượng riêng của dung dịch

          n = Công thức tính số mol 

Trong đó:

 Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: ml)

D: khối lượng riêng (g/ml)

C%: nồng độ phầm trăm (đơn vị: %)

M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol).

6. Công thức tính số mol khí khi biết áp suất, thể tích và nhiệt độ xác định

         n = Công thức tính số mol

Trong đó:

P: áp suất (đơn vị: atm)

V: thể tích (đơn vị: lít)

R: hằng số (R = 0,082)

T: Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273)

7. Công thức tính số mol theo định nghĩa

n = Công thức tính số mol

Trong đó:

      N: số nguyên tử hoặc phân tử.

      NA: số avogađro (NA = 6.1023)

III/ Bài tập có lời giải

Bài 1: Tính số mol của những lượng chất sau:

a) 4,6 gam Na; 

b) 8,4 gam KOH; 

c) 11,76 gam H3PO4

d) 16 gam Fe2O3.

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: n = Công thức tính số mol

a) Số mol Na là: nNa = Công thức tính số mol=0,2 mol

b) Số mol KOH là: nKOH = Công thức tính số mol= 0,15 mol

c) Số mol H3PO4 là: nH3PO4 = Công thức tính số mol= 0,12 mol

d) Số mol Fe2O3 là: nFe2O= Công thức tính số mol= 0,1 mol

Bài 2: Tính số mol của những chất  khí sau, biết các khí đo ở điều kiện chuẩn.

a) 12,395 lít khí C2H4

b) 3,7185 lít khí CO2

c) 19,832 lít khí N2

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: n=V24,79

a) Số mol khí C2H4 là: nC2H4=V24,79=12,39524,79=0,5mol

b) Số mol khí CO2 là: nCO2=V24,79=3,718524,79=0,15mol

c) Số mol khí N2 là: nN2=V24,79=19,83224,79=0,8mol

Bài 3: Hãy tính số  mol của các chất sau:

a) Một dung dịch chứa   MgCl2  1M có thể tích là  1,5 lít.

b) Một dung dịch có chứa NaCl 0,5M có thể tích là 5 lít .

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: n = CM . Vdd

a)Số mol của MgCl2 là: nMgCl2 = 1. 1,5= 1,5 mol

b) Số mol của NaCl là: nNaCl = 0,5 . 5= 2,5

Bài 4: Hãy tính số mol của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.

Hướng dẫn :

Áp dụng công thức: n= Công thức tính số mol 

Số mol của NaOH là: nNaOH = Công thức tính số mol= 0,75 mol

Bài 5: Cho 120 ml dung dịch KCl có nồng độ 20% (D=1,98 g/ml). Tính số mol của KCl trong dung dịch?

Hướng dẫn :

Áp dụng công thức: n = Công thức tính số mol 

Số mol của KCl là:

nKCl = Công thức tính số mol= 0,638 mol

Bài 6: Tính số mol của 5 lít khí N2 ở 20oC, áp suất 1,5 atm?

Hướng dẫn :

Áp dụng công thức: n=PVRT

Số mol khí N2 là: nN2=1,5.50,082.(273+20)=0,31mol

Bài 7:Tính số mol trong 9.1023 nguyên tử nhôm. 

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: n = Công thức tính số mol 

Số mol nhôm là:  nAl Công thức tính số mol= 1,5 mol

IV/ Bài tập thêm

Câu 1: Số mol nguyên tử K có trong 1,5.1023 nguyên tử K là

A. 0,25 mol.

B. 0,35mol.

C. 0,45 mol.

D. 0,5 mol.

Câu 2: Cho 9.1023 phân tử O2 tương ứng với số mol là

A. 1,6 mol.

B. 1,5 mol.

C. 1,4 mol.

D. 1,3 mol.

Câu 3: Trong 0,8 mol HCl chứa số phân tử là

A. 3,8.1023.

B. 5,8.1023.

C. 4,8.1023.

D. 6,8.1023.

Câu 4: Số mol phân tử có trong 0,75.1023 phân tử MgSO4 là

A. 0,25 mol.

B. 0,5 mol.

C. 0,125 mol.

D. 0,75 mol.

Câu 5: Trong 0,4 mol nguyên tử S có chứa bao nhiêu nguyên tử S?

A. 1,2.1023.

B. 2,6.1023.

C. 2,4.1023.

D. 1,5.1023.

Câu 6: Số mol nguyên tử có trong 27.1023 nguyên tử Fe là

A. 1,6 mol.

B. 4,50 mol.

C. 5,25 mol.

D. 2,50 mol.

Câu 7: Trong 0,5 mol khí H2 có bao nhiêu nguyên tử H?

A. 4.1023.

B. 6.1023.

C. 8.1023.

D. 1.1024.

Câu 8: Trong 1,25 mol CO2 có bao nhiêu phân tử CO2?

A. 5,5.1023.

B. 6,5.1023.

C. 7,5.1023.

D. 8,5.1023.

Câu 9: Tính số mol nguyên tử Ag có trong 1,5.1023 nguyên tử Ag.

A. 0,05.1023.

B. 0,15.1023.

C. 0,25.1023.

D. 0,35.1023.

Câu 10: Tính số nguyên tử O có trong 0,55 mol phân tử O2.

A. 5,6.1023.

B. 6,6.1023.

C. 7,6.1023.

D. 8,6.1023.

Xem thêm Công thức Hóa học lớp 8, 9 đầy đủ, chọn lọc chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên