Đề cương ôn tập Tiếng Anh 12 Học kì 2 năm 2023-2024
Đề cương ôn tập Tiếng Anh 12 Học kì 2 năm 2023-2024
Tài liệu Đề cương ôn tập Tiếng Anh 12 Học kì 2 mới nhất trình bày khái quát lại ngữ pháp, các dạng bài tập cũng như các đề thi Tiếng Anh tự luyện nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh 12.
Đề cương ôn tập học kì 2 tiếng anh 12
I/ MODAL VERBS
A. MODALS IN ACTIVE
1. COULD/ MAY/ MIGHT
Could/ may/ might (có thể): chỉ một khả năng diễn tả những gì mà người nói cảm thấy chưa chắc chắn lắm.
- Maybe it will rain tomorrow.
Possibly, maybe = perhaps: có lẽ. có khả năng (chỉ dự đoán)
Ex: I don't know where Lan is. Maybe she is in her room.
I may go to the beach or stay at home in this summer holidays.
2. SHOULD: Được dùng để diễn tả:
- Một lời đề nghị, lời khuyên.
3. MUST: Được dùng để diễn tả
- Trách nhiệm hoặc bổn phận. Must có nghĩa mạnh hơn should. Với should ta có một sự lựa chọn làm hoặc không làm nhưng với must sẽ không có sự lựa chọn.
Ex: - An automobile must have gasoline to run.
+ mustn't chỉ sự ngăn cấm
Ex: You mustn't drive on the left
4. HAVE TO
Have to có nghĩa gần như must, nhưng không mang tính bắt buộc mà chỉ thấy cần phải làm.
Ex: - I need some meat. I have to go to the butcher's.
- Does your father have to go at once?
5. COULD/ MAY/ MIGHT + HAVE + P.P
Hình thức này được dùng để chỉ khả năng trong quá khứ.
Ex: It may have rained last night, but I'm not sure.
John might have gone to the movies yesterday.
6. SHOULD + HAVE +P.P
Hình thức này để chỉ một bổn phận, trách nhiệm được cho là xảy ra ở quá khứ, nhưng vì một lý do nào đó đã không xảy ra.
Ex: John should have gone to the post office this morning. (He did not go to the post office)
Maria shouldn't have called John last night. (she did call him)
7. MUST + HAVE + P.P: chỉ một sự suy luận hợp lý trong quá khứ.
Jane did very well on the exam. She must have studied hard.
Mary looks very tired. She must have stayed up late last night.
B. MODALS IN PASSIVE
In the present: MODAL +BE + P.P
In the past: MODAL + HAVE + BEEN + P.P
II/ SO - THEREFORE – BUT – HOWEVER:
1. SO: vì vậy (chỉ nguyên nhân, hậu quả)
=> "So" không đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phẩy.
Ex: The rain began to fall, so we went to home.
2. THEREFORE: vì thế
=> "Therefore" đứng đầu câu, sau đó có dấu phảy
=> "Therefore" đứng giữa câu, trước có dấu chấm phảy, sau có dấu phảy hoặc không có, hoặc có dấu phảy cả trước và sau.
Ex: He broke the rules of the school; therefore he had to punished.
* CHÚ Ý: "So" dùng thông dụng trong văn nói, "therefore" trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết.
3. BUT: nhưng (chỉ sự tương phản hoàn toàn)
=> "But" không đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phảy.
Ex: It was midnight, but the restaurant was still open.
4. HOWEVER: tuy nhiên (nó thể hiện sự nhượng bộ, cũng nói về sự trái ngược nhưng không đối nghịch nhau hoàn toàn, và ý định nhận mạnh phần sau hơn phần trước)
=> "However" đứng đầu câu, sau đó có dấu phảy
=> "However" đứng giữa câu, trước có dấu chấm phảy, sau có dấu phảy hoặc không có
Ex: Lan is a very good student; however Hung is much better than her.
* CHÚ Ý: "But" dùng thông dụng trong văn nói, "however" trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết.
III/ TRANSITIVE AND IN TRANSITIVE VERBS: NGOẠI ĐỘNG TỪ VÀ NỘI ĐỘNG TỪ
1. TRANSITIVE VERBS: NGOẠI ĐỘNG TỪ
=> Là những động từ cần có đối tượng tiếp nhận hành động (tân ngữ) theo sau thì nghĩa của câu mới đầy đủ.
=> Phần thông tin phía sau động từ trả lời cho câu hỏi: AI, CÁI GÌ
=> ride, find, finish, read, write, meet, kill, help, climb, clean, catch,teach, study, build, buy, sell, cook, paint, take, tell, watch..........................................
Ex: He drove the boat very fast.
Ex: I met Ba at the bus stop early in the morning.
2 - INTRANSITIVE VERBS - NỘI ĐỘNG TỪ.
=> Là những động từ không cần có đối tượng tiếp nhận hành động(tân ngữ) theo sau,mà nghĩa của câu vẫn đầy đủ.
=> Phần thông tin phía sau động từ trả lời cho câu hỏi: Ở ĐÂU, KHI NÀO, NHƯ THẾ NÀO.
=> walk, sleep, grow, arrive, lie, rain, exist, occur, breathe, run,cry, go, fall, happen, sit, stand, swim, .......................................................
Ex: We walked down town after work yesterday.
Ex: The baby was crying in the room.
Xem thêm Đề cương ôn tập Tiếng Anh các lớp chọn lọc, hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)