Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 sách mới (hay, chi tiết)
Tài liệu tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 chương trình sách mới Global Success, Friends plus, Explore English hay, chi tiết trình bày khái quát lại ngữ pháp, các dạng bài tập giúp học sinh ôn luyện và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 6.
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 sách mới (hay, chi tiết)
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success (Kết nối tri thức)
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Explore English (Cánh diều)
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Friends plus (Chân trời sáng tạo)
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 tổng hợp
[Ngữ pháp, bài tập] Câu so sánh ngang bằng, so sánh hơn, hơn nhất (có đáp án)
Các thì trong Tiếng Anh - cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết
Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 6
[Ngữ pháp, bài tập] Câu so sánh ngang bằng, so sánh hơn, hơn nhất lớp 6
A. LÝ THUYẾT
I- PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN & TÍNH TỪ DÀI, TRẠNG TỪ NGẮN & TRẠNG TỪ DÀI
1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:
Tính từ ngắn (Short adjectives) (Ký hiệu trong bài này là: S-adj) |
Tính từ dài (Long adjectives) (Ký hiệu trong bài này là: L-adj) |
- Là tính từ có một âm tiết Ví dụ: - red, long, short, hard,…. |
- Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên Ví dụ: - beautiful, friendly, humorous, …. |
2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:
Trạng từ ngắn (Short adverbs) (Ký hiệu trong bài này là: S-adv) |
Trạng từ dài (Long adverbs) (Ký hiệu trong bài này là: L-adv) |
- Là trạng từ có một âm tiết Ví dụ: - hard, fast, near, far, right, wrong, … |
- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: - quickly, interestingly, tiredly, … |
II- SO SÁNH BẰNG VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:
Cấu trúc:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun
Ví dụ:
- She isas tall as I am= She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)
- He runsas quickly as I do= He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)
- Your dress isas long as my dress= Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.)
2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.
* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Axiliary V: trợ động từ
O (object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ
Ví dụ:
- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
- They work harder than I do. = They workharder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
- He ismore intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
3. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est
Ví dụ:
- It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S + V + the + most + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
- He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
III- CHÚ Ý:
+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ:
- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good/well -> better -> the best
Bad/ badly -> worse -> the worst
Much/ many -> more -> the most
a little/ little -> less -> the least
far -> farther/ further -> the farthest/ furthest
B. BÀI TẬP ỨNG DỤNG
THE EXERCISES ON COMPARISONS
EXERCISE 1. Give the correct form of the adjectives and adverbs in brackets:
1. This chair is ..........................………………….. than that one. (comfortable)
2. Your flat is .....................………....... than mine. (large)
3. The weather today is ........................……… than it was yesterday. (hot)
4. The Nile is the ........................……………………….. river in the world. (long)
5. Chinese bicycles are ................…........……………….. than Japanese ones. (bad)
6. Mathematics is ........................…………………...….. than English. (difficult)
7. Ho Chi Minh is the ............................………………. city in Viet Nam. (big)
8. He drives ................................. .. ……………than his friend. (careful)
9. She sings ........................……………………….. in this school. (beautiful)
10. I read ............................……………………….. than my sister. (slow)
11. Grace is ...........................………………….. girl in our class. (old)
12. This exercise is .........................…….…………..than that one. (easy)
13. He is twice .........................…….…………..as you. (fat)
14. Nam is .........................…….………….. student of all. (noisy)
15. My cold is .........................…….………….. today than it was yesterday. (good)
EXERCISE 2. Choose the best option to complete the following sentences:
1. The more she smiles , ................ she becomes.
A. more graceful
B. the most graceful
C. most graceful
D. the more graceful
2. Hotels have developed …………………… restaurants.
A. as rapidly as
B. so rapidly as
C. as rapid as
D. more rapid
3. Can Tho bridge is the …………………… one in the South of Viet Nam.
A. long
B. shortest
C. longest
D. longer
4. Albert Einstein’s contributions to scientific theory were ................ those of Galileo and Newton.
A. important than
B. more important
C. the most important
D. as important as
5. Impalas cannot move as ................ cheetahs but they are more efficient runners.
A. faster than
B. fast as
C. fast
D. are fast as
6. Both are informative articles, but this one is ................ .
A. best
B. the best
C. most
D. better
7. She is the .………… girl in our town.
A. more beautiful
B. beauty
C. most beautiful
D. more beautifully
8. The harder you learn.............
A. The better is your English
B. The better will be your English
C. The better becomes your English
D. The better your English will be
9. Jim is the ................. in his class.
A. clever
B. cleverest
C. cleverer
D. more clever
10. Of the two shirts, this one is ...................
A. the prettiest
B. the most pretty
C. prettier
D. the prettier
11. Your house is ................. mine.
A. as bigger as
B. many times as big as
C. much big as
D. not many times big
12. Last year it wasn’t as cold as this year.
A. This year it is as colder than last year.
B. This year it is colder than last year.
C. This year it isn’t as cold as last year.
D. This year it isn’t colder than last year.
13. She is older than me.
A. I’m more younger than her.
B. I’m as younger as her.
C. I’m more young than her.
D. I’m younger than her.
14. The test is not …………………
A. as difficult as it was last month.
B. so difficult as it was last month
C. more difficult as it was last month.
D. Both A & B are correct
15. The Nile River is ………………… of all.
A. longer
B. the longest
C. long
D. longest
16. .................. we read, .................. we know.
A. The most/ the most
B. The more/ the more
C. Most/ most
D. More/ more
17. It gets ................... Let’s go swimming.
A. hot and hot
B. the more hot
C. more and more hot
D. hotter and hotter
18. Peter usually drives .................. Mary.
A. more fast
B. more fast than
C. more fast
D. faster
19. The problem seems to be ..................
A. more serious
B. more serious than
C. more serious as
D. more and more serious
20. Peter can not earn .................. his wife.
A. as many money as
B. as much money as
C. as many money than
D. as much money than
21. Prices get ..................
A. high and high
B. highest and highest
C. more and more high
D. higher and higher
22. The more manufacturers advise, .................. they sell.
A. the most products
B. the products more
C. the more products
D. most products
23. ................. a car is ................. it is.
A. The more expensive/ the comfortabler
B. The most expensive/ the most comfortable
C. The more expensive/ the more comfortable
D. The less expensive/ the more comfortable
24. Of the five students. Mary is .................
A. more intelligent
B. the more intelligent
C. most intelligent
D. the most intelligent
25. Steel is ................ than wood.
A. more heavy
B. as heavy
C. heavier
D. more heavier
26. A super market is …………………… a shopping center.
A. less convenient as
B. less convenient than
C. not so convenient than
D. the most convenient as
27. Viet Nam becomes …………………… to foreign tourists.
A. more and most attractive
B. the more attractive
C. much and more attractive
D. more and more attractive
28. This car is …………………… than mine.
A. less expensive
B. as expensive
C. expensive
D. not so expensive
29. Tim’s grades are …………………… than John.
A. worse
B. worst
C. as bad
D. so bad
30. The …………………… we start, the sooner we will be back.
A. early
B. earliest
C. earlier
D. more early
EXERCISE 3. Rewrite each of the following sentences in such a way that it has the same meaning as the sentence printed before it.
1. My kitchen is smaller than yours.
⇨ Your kitchen ………………………………………………………………………………………………
2. No one in the class is taller than Dave.
⇨ Dave is ……………………………………………………………………………………………………
3. Mum doesn’t speak English as well as Dad.
⇨ Dad ……………………………………………………………………………………………….………
4. Lan is better cook than Hoa.
⇨ Hoa can’t …………………………………………………………………………………………...……
5. No restaurant in the city is better than that one.
⇨ That restaurant is …………………………………………………………………………………………
6. This watch is worse than that one.
⇨ That watch ………………………………………………………………………………………….……
7. My sister writes more carefully than she did.
⇨ My sister …………………………………………………………………………………………………
8. This story is more interesting than any other story that I have ever read.
⇨ This is the …………………………………………………………………………………………………
9. She is the most beautiful girl I have ever known.
⇨ I’ve never .....................................................................................................................................................
10. Peter does not drive so carefully as Tom.
⇨ Tom ………………………………………………………………………………………………………
Ngữ pháp, bài tập Động từ khuyết thiếu lớp 6
A. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) là loại động từ có chức năng bổ trợ nghĩa cho động từ chính, không được sử dụng là động từ chính trong câu. Nó dùng để diễn đạt khả năng, sự dự định, sự cấm đoán hay cả sự cần thiết… Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính ở dạng nguyên thể để bổ sung nghĩa cho động từ chính.
Một số động từ khuyết thiếu phổ biến như: have to, must, can, could, may, might, should, ought to,…
Cấu trúc:
S + Modal verb (must/can/could/may/might/should,…) + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- Linda can play volleyball very well. (Linda có thể chơi bóng chuyền rất giỏi.)
- You should finish your homework before going to the theatre. (Bạn nên hoàn thành bài tập về nhà của mình trước khi đi xem phim.)
2. Đặc điểm của động từ khuyết thiếu
Do không mang đầy đủ chức năng và tính chất của động từ thường, khi sử dụng các động từ khuyết thiếu chúng ta cần lưu ý những điểm sau đây.
Không phải chia theo các ngôi số ít hay số nhiều
Các động từ khuyết thiếu không phải chia theo các ngôi số ít hay số nhiều, chỉ sử dụng ở hai thời điểm đó là hiện tại và quá khứ.
Dạng của hiện tại: may, should, can, will, ought to, had better
Dạng của quá khứ: might, should, could, would, ought to, had better
Ví dụ:
- My brother can speak French fluently. (Anh trai của tôi có thể nói tiếng Pháp thành thạo.)
- We could go out if it didn’t rain. (Chúng tôi đã có thể ra ngoài đi chơi nếu mà trời không mưa.)
Không có dạng nguyên mẫu, không có “to” hay các dạng phân từ khác.
Thay vì được sử dụng cho tất cả các thì như động từ thường, động từ khuyết thiếu không có dạng nguyên mẫu, không có “to” hay bất kỳ dạng phân từ nào khác.
Ví dụ:
- Linda can dance very beautifully. (Linda có thể nhảy rất đẹp.)
- Bill will go to Cat Ba tomorrow. (Bill sẽ đi Cát Bà vào ngày mai.)
Không cần trợ động từ đi kèm trong câu hỏi Yes/No hoặc câu hỏi có vấn từ.
Ví dụ:
A: Can you swim? (Bạn có thể bơi không?)
B: Yes, I can (Tôi có thể.)
Có cách dùng tương đối như một trợ động từ trong câu.
Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính và bổ nghĩa cho động từ đó, vì vậy chúng mang cách dùng tương tự như một trợ động từ.
Ví dụ:
- I will go to Sam Son beach next Sunday. (Tôi sẽ đi tới biển Sầm Sơn vào chủ nhật tới đây.)
- I won’t go to Sam Son beach next Sunday. (Tôi sẽ không đi tới biển Sầm Sơn vào chủ nhật tới đây.)
3. Các động từ khuyết thiếu thường gặp
Mỗi động từ khuyết thiếu sẽ có một ý nghĩa và chức năng riêng biệt. Vì vậy chúng ta phải nắm rõ cách dùng của từng từ để có thể vận dụng linh hoạt trong tiếng Anh cũng như tránh những nhầm lẫn không đáng có. Hãy cùng Step Up tổng hợp lại một số động từ khuyết thiếu thường gặp nhất qua bảng ngay sau nhé.
Động từ khuyết thiếu |
Chức năng |
Ví dụ |
Chú ý |
Can: có thể |
Diễn tả khả năng tại hiện tại hoặc tương lai về ai đó có thể làm được những gì hoặc một sự việc có thể sắp xảy ra. |
|
Can và Could trong tiếng Anh còn được sử dụng trong các câu hỏi, câu đề nghị, xin phép và yêu cầu. Ví dụ:
|
Could: có thể (dạng quá khứ của “can”) |
Diễn đạt một khả năng xảy ra trong thì quá khứ |
My daughter could read books when she was only four years old. |
|
Have to: phải |
Diễn tả sự cần thiết phải làm điều gì nhưng là do tác động bởi yếu tố khách quan (nội quy, quy định…) |
“You have to stop smoking.” Her doctor said. |
Don’t have to = Don’t need to (không cần thiết phải làm gì) |
Must: phải, chắc hẳn |
|
|
Mustn’t – chỉ sự một cấm đoán Ví dụ:
|
May: có thể |
Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại |
It may rain today |
May và might còn có thể dùng để xin phép. Nhưng might ít sử dụng trong văn nói, chủ yếu sử dụng trong câu gián tiếp: Ví dụ:
|
Might: có thể (dạng quá khứ của “may”) |
Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ (cũng có thể dùng cho hiện tại nhưng ít khả năng hơn “may”) |
Who has just called Lam might be June. |
|
Will: sẽ |
|
|
Will và Would còn được dùng trong câu đề nghị, yêu cầu và lời mời Ví dụ:
|
Would: sẽ (quá khứ của “will”) |
diễn tả một giả định xảy ra hoặc một dự đoán về sự việc có thể xảy ra trong quá khứ |
I would go picnicking if it didn’t rain. |
|
Shall: sẽ |
Thường dùng để xin ý kiến và lời khuyên. (Hiện nay “will” được sử dụng nhiều hơn so với “shall”) |
Where shall we eat tomorrow evening? |
|
Should: nên |
|
|
|
Ought to: nên |
Chỉ sự bắt buộc, có tính chất mạnh hơn “Should” nhưng bé hơn “Must” |
You ought not to eat ice cream at night. |
B. BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1: Chọn đáp án thích hợp
1. When John was young, he _____ work in the garden for long hours.
a. can
b. could
c. will
d. should
2. He_____ have gone out with Mary because he was with me that day.
a. mustn’t
b. shouldn’t
c. won’t
d. couldn’t
3. Because we have to be there by 7.30, we_____ take a grabcar.
a. ought to
b. may
c. ought
d. are able to
4. It_____ rain today. Let’s take an umbrella.
a. could be
b. must
c. might
d. had better
5. _____ you help me with the homework?
a. May
b. Shall
c. Should
d. Will
Đáp án:
- b
- d
- a
- c
- d
Bài 2: Chọn đáp án đúng trong ngoặc
- She ……. go to work early, didn’t she? (had to/ has to/ ought to)
- His eyes were so bad that he ……….. read the newspapers. (shouldn’t/hadn’t to/ couldn’t/ can’t)
- There’s the waiter. We …….. ask him for the bill. (will/ shall/ am able to/ could)
- ………..you be able to come to the B.M workshop? – I’m afraid not. (Can/ will/ May/ should)
- His car broke down so he ………..come by bus. (had to/ must/should/ could)
- ……………. ask you some questions? – Okay, go ahead. (Shall I / Will I / Should I / May I )
- She ……….. go now. She’s getting late. (had rather/ had better/ ought/ would rather)
Đáp án
- had to
- couldn’t
- will
- will
- had to
- May I
- had better
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.
1. Young people ______ obey their parents.
A. must
B. may
C. will
D. ought to
2. Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.
A. can
B. have to
C. could
D. would
3. I ______ be delighted to show you round the factory.
A. ought to
B. would
C. might
D. can
4. Leave early so that you ______ miss the bus.
A. didn’t
B. won’t
C. shouldn’t
D. mustn’t
5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.
A. must
B. might
C. will
D. should
6. You ______ to write them today.
A. should
B. must
C. had
D. ought
7. Unless he runs, he______ catch the train.
A. will
B. mustn’t
C. wouldn’t
D. won’t
8. When _____you come back home?
A. will
B. may
C. might
D. maybe
9. _____you
A. may
B. must
C. will
D. could.
Exercise 2: Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa không đổi.
1. Perhaps Susan knows the address. (may)
=> Susan______________________________________________
2. It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)
=> Joanna ______________________________________________
3. The report must be on my desk tomorrow. (has)
=> The report ______________________________________________
4. I managed to finish all my work. (able)
=> I______________________________________________
5. It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)
=> Nancy______________________________________________
Exercise 3: Trong những câu sau đây, có một số câu chính xác và một số câu chứa một lỗi sai. Nếu câu đó đúng, hãy đánh dấu ✔, nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai đó.
1. You must have be surprised when you heard the news.
2. You needn’t have do all this work.
3. The window must have been broken on purpose.
4. You must tired after working so hard.
5. One of the men may have died on the mountain.
6. You must been driving too fast.
7. The thief must have come in through the window.
8. If he is not in the office, he must at home.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)