Ngữ pháp, bài tập Động từ khuyết thiếu (có đáp án)
Tài liệu Ngữ pháp, bài tập Động từ khuyết thiếu lớp 6 có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như các dấu hiệu nhận biết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 6.
Ngữ pháp, bài tập Động từ khuyết thiếu (có đáp án)
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THUYẾT
A. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) là loại động từ có chức năng bổ trợ nghĩa cho động từ chính, không được sử dụng là động từ chính trong câu. Nó dùng để diễn đạt khả năng, sự dự định, sự cấm đoán hay cả sự cần thiết… Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính ở dạng nguyên thể để bổ sung nghĩa cho động từ chính.
Một số động từ khuyết thiếu phổ biến như: have to, must, can, could, may, might, should, ought to,…
Cấu trúc:
S + Modal verb (must/can/could/may/might/should,…) + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- Linda can play volleyball very well. (Linda có thể chơi bóng chuyền rất giỏi.)
- You should finish your homework before going to the theatre. (Bạn nên hoàn thành bài tập về nhà của mình trước khi đi xem phim.)
2. Đặc điểm của động từ khuyết thiếu
Do không mang đầy đủ chức năng và tính chất của động từ thường, khi sử dụng các động từ khuyết thiếu chúng ta cần lưu ý những điểm sau đây.
Không phải chia theo các ngôi số ít hay số nhiều
Các động từ khuyết thiếu không phải chia theo các ngôi số ít hay số nhiều, chỉ sử dụng ở hai thời điểm đó là hiện tại và quá khứ.
Dạng của hiện tại: may, should, can, will, ought to, had better
Dạng của quá khứ: might, should, could, would, ought to, had better
Ví dụ:
- My brother can speak French fluently. (Anh trai của tôi có thể nói tiếng Pháp thành thạo.)
- We could go out if it didn’t rain. (Chúng tôi đã có thể ra ngoài đi chơi nếu mà trời không mưa.)
Không có dạng nguyên mẫu, không có “to” hay các dạng phân từ khác.
Thay vì được sử dụng cho tất cả các thì như động từ thường, động từ khuyết thiếu không có dạng nguyên mẫu, không có “to” hay bất kỳ dạng phân từ nào khác.
Ví dụ:
- Linda can dance very beautifully. (Linda có thể nhảy rất đẹp.)
- Bill will go to Cat Ba tomorrow. (Bill sẽ đi Cát Bà vào ngày mai.)
Không cần trợ động từ đi kèm trong câu hỏi Yes/No hoặc câu hỏi có vấn từ.
Ví dụ:
A: Can you swim? (Bạn có thể bơi không?)
B: Yes, I can (Tôi có thể.)
Có cách dùng tương đối như một trợ động từ trong câu.
Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính và bổ nghĩa cho động từ đó, vì vậy chúng mang cách dùng tương tự như một trợ động từ.
Ví dụ:
- I will go to Sam Son beach next Sunday. (Tôi sẽ đi tới biển Sầm Sơn vào chủ nhật tới đây.)
- I won’t go to Sam Son beach next Sunday. (Tôi sẽ không đi tới biển Sầm Sơn vào chủ nhật tới đây.)
3. Các động từ khuyết thiếu thường gặp
Mỗi động từ khuyết thiếu sẽ có một ý nghĩa và chức năng riêng biệt. Vì vậy chúng ta phải nắm rõ cách dùng của từng từ để có thể vận dụng linh hoạt trong tiếng Anh cũng như tránh những nhầm lẫn không đáng có. Hãy cùng Step Up tổng hợp lại một số động từ khuyết thiếu thường gặp nhất qua bảng ngay sau nhé.
Động từ khuyết thiếu |
Chức năng |
Ví dụ |
Chú ý |
Can: có thể |
Diễn tả khả năng tại hiện tại hoặc tương lai về ai đó có thể làm được những gì hoặc một sự việc có thể sắp xảy ra. |
|
Can và Could trong tiếng Anh còn được sử dụng trong các câu hỏi, câu đề nghị, xin phép và yêu cầu. Ví dụ:
|
Could: có thể (dạng quá khứ của “can”) |
Diễn đạt một khả năng xảy ra trong thì quá khứ |
My daughter could read books when she was only four years old. |
|
Have to: phải |
Diễn tả sự cần thiết phải làm điều gì nhưng là do tác động bởi yếu tố khách quan (nội quy, quy định…) |
“You have to stop smoking.” Her doctor said. |
Don’t have to = Don’t need to (không cần thiết phải làm gì) |
Must: phải, chắc hẳn |
|
|
Mustn’t – chỉ sự một cấm đoán Ví dụ:
|
May: có thể |
Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại |
It may rain today |
May và might còn có thể dùng để xin phép. Nhưng might ít sử dụng trong văn nói, chủ yếu sử dụng trong câu gián tiếp: Ví dụ:
|
Might: có thể (dạng quá khứ của “may”) |
Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ (cũng có thể dùng cho hiện tại nhưng ít khả năng hơn “may”) |
Who has just called Lam might be June. |
|
Will: sẽ |
|
|
Will và Would còn được dùng trong câu đề nghị, yêu cầu và lời mời Ví dụ:
|
Would: sẽ (quá khứ của “will”) |
diễn tả một giả định xảy ra hoặc một dự đoán về sự việc có thể xảy ra trong quá khứ |
I would go picnicking if it didn’t rain. |
|
Shall: sẽ |
Thường dùng để xin ý kiến và lời khuyên. (Hiện nay “will” được sử dụng nhiều hơn so với “shall”) |
Where shall we eat tomorrow evening? |
|
Should: nên |
|
|
|
Ought to: nên |
Chỉ sự bắt buộc, có tính chất mạnh hơn “Should” nhưng bé hơn “Must” |
You ought not to eat ice cream at night. |
B. BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1: Chọn đáp án thích hợp
1. When John was young, he _____ work in the garden for long hours.
a. can
b. could
c. will
d. should
2. He_____ have gone out with Mary because he was with me that day.
a. mustn’t
b. shouldn’t
c. won’t
d. couldn’t
3. Because we have to be there by 7.30, we_____ take a grabcar.
a. ought to
b. may
c. ought
d. are able to
4. It_____ rain today. Let’s take an umbrella.
a. could be
b. must
c. might
d. had better
5. _____ you help me with the homework?
a. May
b. Shall
c. Should
d. Will
Đáp án:
- b
- d
- a
- c
- d
Bài 2: Chọn đáp án đúng trong ngoặc
- She ……. go to work early, didn’t she? (had to/ has to/ ought to)
- His eyes were so bad that he ……….. read the newspapers. (shouldn’t/hadn’t to/ couldn’t/ can’t)
- There’s the waiter. We …….. ask him for the bill. (will/ shall/ am able to/ could)
- ………..you be able to come to the B.M workshop? – I’m afraid not. (Can/ will/ May/ should)
- His car broke down so he ………..come by bus. (had to/ must/should/ could)
- ……………. ask you some questions? – Okay, go ahead. (Shall I / Will I / Should I / May I )
- She ……….. go now. She’s getting late. (had rather/ had better/ ought/ would rather)
Đáp án
- had to
- couldn’t
- will
- will
- had to
- May I
- had better
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.
1. Young people ______ obey their parents.
A. must
B. may
C. will
D. ought to
2. Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.
A. can
B. have to
C. could
D. would
3. I ______ be delighted to show you round the factory.
A. ought to
B. would
C. might
D. can
4. Leave early so that you ______ miss the bus.
A. didn’t
B. won’t
C. shouldn’t
D. mustn’t
5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.
A. must
B. might
C. will
D. should
6. You ______ to write them today.
A. should
B. must
C. had
D. ought
7. Unless he runs, he______ catch the train.
A. will
B. mustn’t
C. wouldn’t
D. won’t
8. When _____you come back home?
A. will
B. may
C. might
D. maybe
9. _____you
A. may
B. must
C. will
D. could.
Exercise 2: Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa không đổi.
1. Perhaps Susan knows the address. (may)
=> Susan______________________________________________
2. It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)
=> Joanna ______________________________________________
3. The report must be on my desk tomorrow. (has)
=> The report ______________________________________________
4. I managed to finish all my work. (able)
=> I______________________________________________
5. It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)
=> Nancy______________________________________________
Exercise 3: Trong những câu sau đây, có một số câu chính xác và một số câu chứa một lỗi sai. Nếu câu đó đúng, hãy đánh dấu ü, nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai đó.
1. You must have be surprised when you heard the news.
2. You needn’t have do all this work.
3. The window must have been broken on purpose.
4. You must tired after working so hard.
5. One of the men may have died on the mountain.
6. You must been driving too fast.
7. The thief must have come in through the window.
8. If he is not in the office, he must at home.
Bài tập bổ sung
Exercise 1. Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using modals.
1. Parents find it unnecessary to satisfy all their children’s needs.
→ Parents don’t ____________________________________.
2. Swearing every time you need to emphasize something is not a good idea.
→ You ____________________________________________.
3. In the UK, you are not allowed to buy or drink alcohol in pubs or shops if you are under 18.
→ In the UK, you ____________________________________.
4. If I were you, I would spend more time talking with children.
→ You _____________________________________________.
5. John doesn’t get permission to use that computer.
→ John _____________________________________________.
Đáp án:
1. Parents don’t have to satisfy all their children’s needs.
2. You shouldn’t/ ought to swear every time you need to emphasize something.
3. In the UK, you mustn’t engage in any illegal religious activities.
4. You should/ ought to spend more time talking with children.
5. John mustn’t get permission to use that computer.
Exercise 2. Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using modals.
1. It's necessary to finish the assignment tonight.
→ You ________ finish the assignment tonight.
2. It's a good idea for her to apologize.
→ She ________________________ apologize.
3. I'm certain he's not at home.
→ He ________________________ be at home.
4. It's possible that they'll attend the meeting.
→ They ________________ attend the meeting.
5. Going to the library regularly was a habit of his.
→ He ____________ go to the library regularly.
6. It's prohibited to smoke here.
→ You _______________________ smoke here.
7. It's not necessary to bring any gifts.
→ You ____________________ bring any gifts.
8. It's a good idea to take an umbrella.
→ You ____________________ take an umbrella.
9. It's possible she didn't receive the message.
→ She _________ not have received the message.
10. I have an obligation to report this.
→ I ____________________________ report this.
Đáp án:
1. You must finish the assignment tonight.
2. She should apologize.
3. He can't be at home.
4. They might attend the meeting.
5. He would go to the library regularly.
6. You mustn't smoke here.
7. You don't have to bring any gifts.
8. You should take an umbrella.
9. She might not have received the message.
10. I must report this.
Exercise 3. Rewrite the sentence with the same meaning.
1. I think you should give up smoking immediately. (had)
→ I think you _________________________________.
2. I am sure you were surprised when you heard all the news. (must)
→ You __________________ when you heard the news.
3. It’s very inconvenient if you can’t drive. (able)
→ __________________________________________.
4. Someone almost certainly broke the window on purpose. (must)
→ The window_______________________ on purpose.
5. I am sure that the cat is in the house somewhere. (must)
→ __________________________________________.
6. It is possible that one of the men died on the mountain. (may)
→ One of the men ______________ on the mountain.
7. It’s necessary for me to bring my passport. (have)
→ I ________________________________________.
8. It wasn’t necessary for you to do all this work. (needn’t)
→ You ___________________________ all this work.
9. I am sure that John is not the thief. (can’t)
→ _________________________________________.
Đáp án:
1. I think you had better give up smoking immediately.
2. You must have been surprised when you heard the news.
3. It is very inconvenient if you aren’t able to drive.
4. The window must have been broken on purpose.
5. I am sure that the cat must be in the house somewhere.
6. One of the men may have died on the mountain.
7. I have to bring my passport.
8. You needn’t have done all this work.
9. I am sure that John can’t be the thief.
Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 đầy đủ, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)