Cách rút gọn mệnh đề quan hệ chi tiết (có đáp án)
Tài liệu Cách rút gọn mệnh đề quan hệ lớp 11 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 11.
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ chi tiết (có đáp án)
Phần I. Lý thuyết
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Reduced Relative Clauses
Các cách rút gọn câu dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh:
1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng “participle phrase” (V-ing phrase)
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (present participle phrase - V-ing) thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing. (nếu mệnh đề chia ở thì tiếp diễn thì bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại động từ chính dạng V-ing).
Ex:
a) The man who is standing there is my brother. (Người đàn ông đứng đằng kia là anh trai của tôi.)
=> The man standing there is my brother.
b) Do you know the boy who broke the windows last night? (Bạn có biết thằng bé đã làm vỡ cửa sổ tối qua không?
=> Do you know the boy breaking the windows last night?
Note: Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng phủ định thì thêm “not” trước động từ dạng V-ing
Ex:
The student who didn't make a reservation in advance will not be eligible to attend this event. (Học sinh không đặt chỗ trước sẽ không đủ điều kiện tham dự sự kiện này.)
=>The student not making a reservation in advance will not be eligible to attend this event.
2. Rút gọn bằng cách dùng “past participle phrase” (V-ed phrase)
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive), ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase – Ved/V3) thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
Ex:
a) The books which were written by Nam Cao are interesting. (Những quyển sách do Nam Cao viết rất thú vị.)
=> The books written by Nam Cao are interesting.
b) The students who were punished by teacher are lazy. (Những học sinh bị giáo viên phạt thì rất lười.)
=>The students punished by teacher are lazy.
3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive” (to V)
a. Dùng khi danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có các từ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,…, the last (số thứ tự), so sánh nhất, mục đích.
Ex:
- Tom is the last person who enters the room. (Tom là người cuối cùng bước vào phòng.)
=>Tom is the last person to enter the room.
- John is the youngest person who takes part in the race. (John là người trẻ nhất tham gia vào cuộc đua.)
=> John is the youngest person to take part in the race.
- He was the first man who reached the top of this mountain.
=> He was the first man to reach the top of this mountain
b) Dùng khi mệnh đề quan hệ diễn tả sự cần thiết/ nhiệm vụ phải thực hiện:
+ Nếu 2 mệnh đề cùng chủ từ (thường là khi động từ ở mệnh đề chính là HAVE/HAD):
E.g:
- I have a lot of homework that I must do.(Tôi có nhiều bài tập về nhà phải làm.)
=> I have a lot of homework to do.
- They need a large yard in which they can dry rice. (Họ cần cái sân rộng để phơi lúa ở đó.)
=> They need a large yard to dry rice in.
+Nếu 2 mệnh đề khác chủ từ (thường là khi đầu câu có HERE (BE), THERE (BE))
E.g:
- He finds a house with a yard which his children can play in. (Anh ấy muốn tìm một ngôi nhà có sân để các con mình có thể chơi ở đó.)
=> He finds a house with a yard for his children to play in.
- There are six letters which have to be written (Hôm nay có 6 bức thư phải được viết hoàn thành.)
=> There are six letters to be written today.
- Here are some accounts that you must check. (Đây là một số tài khoản bạn phải kiểm tra.)
=> Here are some accounts for you to check.
4. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm danh từ
Cách rút gọn này chỉ có thể áp dụng với mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clause)
*Định nghĩa mệnh đề quan hệ không hạn định.
Đây là loại mệnh đề có thể lược bỏ vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bàng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his... hoặc tên riêng.
Ví dụ:
• That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike.
• This is Mr Jones, who helped me last week.
• Mary, whose sister I know, has won an Oscar.
*Cách rút gọn
Khi đó, ta rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, chỉ giữ lại cụm danh từ ở trong câu.
Ví dụ:
• Taylor Swift, who is a popular singer, has just broken up with her boyfriend. (Taylor Swift, một ca sĩ nổi tiếng, vừa mới chia tay bạn trai của cô ấy.)
=> Rút gọn: Taylor Swift, a popular singer, has just broken up with her boyfriend.
• Miss Julie, who is a new English teacher, has just got married. (Cô Julie, một giáo viên tiếng Anh mới, vừa kết hôn.)
=> Rút gọn: Miss Julie, a new English teacher, has just got married.
5. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm tính từ
Ta chia thành 2 trường hợp sau:
5.1. Lược bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên tính từ phía sau.
Điều kiện 1: Nếu phía trước mệnh đề that là đại từ bất định như something, anything,
anybody, somebody...
Ví dụ: There is something that is wrong with the TV. (Có điều gì đó không ổn với TV.)
=> Rút gọn: There is something wrong with the TV.
Điều kiện 2: Có nhiều hơn hoặc ít nhất 2 tính từ và có dấu phẩy.
Ví dụ: Mary, who is beautiful and intelligent, is the best girl in my class. (Mary, vừa đẹp vừa thông minh, chính là cô gái tuyệt nhất lớp tôi.)
=> Rút gọn: Mary, beautiful and intelligent, is the best girl in my class.
2. Trường hợp chỉ có một tính từ ta chuyển vị trí tính từ lên trước danh từ.
Ví dụ: My friend, who is beautiful, is the best girl in my class. (Người bạn xinh đẹp của tôi chính là cô gái tuyệt nhất lớp tôi.)
=> Rút gọn: My beautiful friend is the best girl in my class.
Phần II. Bài tập.
Task 1. Khoanh vào các câu chứa mệnh đề đã được rút gọn đúng theo ngữ pháp.
1. My friends who are living in Italy will be at the party.
A. My friends who living in Italy will be at the party.
B. My friends living in Italy will be at the party.
C. My living in Italy friends will be at the party.
2. The students who study at our school come from all over the world.
A. The students studying at our school come from all over the world.
B. The studying at our school students come from all over the world.
C. The studying students at our school from all over the world.
3. The cake that was selected came from an Italian bakery.
A. The that selected cake came from an Italian bakery.
B. The selected cake came from an Italian bakery.
C. The cake was selected came from an Italian bakery.
4. Seattle, which is famous for its seafood, is a beautiful city.
A. Seattle famous for it's seafood is a beautiful city.
B. Seattle is famous for its seafood is a beautiful city.
C. Seattle, famous for its seafood, is a beautiful city.
5. The towels that are on the chair can be used in the club showers.
A. The on the chair towels can be used in the club showers.
B. The towels on the chair can be used in the club showers.
C. The chaired towels can be used in the club showers.
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. B |
4. C |
5. B |
Task 2. Rút gọn các mệnh đề quan hệ sau đây
1. I need something that I can put out the fire with.
=> ____________________________________________________________
2. There's a hurricane outside which is strong enough to rip trees from the ground.
=> ____________________________________________________________
3. The glacier which is next to the mainland is moving quickly.
=> ____________________________________________________________
4. The woman who is talking about climate change is a professor from the USA.
=> ____________________________________________________________
5. Mount Vesuvius, which is still regarded as an active volcano, is situated in Italy.
=> ____________________________________________________________
6. The man who fell on the floor was a worker at the factory.
=> ____________________________________________________________
7. The rain which was pouring down like tropical rain devastated the sports facilities.
=> ____________________________________________________________
8. He, who was once lost in a flood, is a student at high school now.
=> ____________________________________________________________
9. Anyone who is interested in the environment should read this book.
=> ____________________________________________________________
10. I need a phone that I can call the emergency service with.
=> ____________________________________________________________
Đáp án:
1. I need something to put out the fire with.
2. There's a hurricane outside strong enough to rip trees from the ground.
3. The glacier next to the mainland is moving quickly.
4. The woman talking about climate change is a professor from the USA.
5. Mount Vesuvius, regarded as an active volcano, is situated in Italy.
6. The man falling on the floor was a worker at the factory.
7. The rain pouring down like tropical rain devastated the sports facilities.
8. He, once lost in a flood, is a student at high school now.
9. Anyone interested in the environment should read this book.
10. I need a phone to call the emergency service with.
Task 3. Viết lại câu sử dụng cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn.
1. I have eaten some apples which my mother bought.
=> ____________________________________________________________
2. We have an available room where you can stay one night.
=> ____________________________________________________________
3. She is the only child of Mr Nam who is the principal of this school.
=> ____________________________________________________________
4. The girl who is in white is my best friend.
=> ____________________________________________________________
5. Do you want that shirt? It is next to you.
=> ____________________________________________________________
6. The hair dryer stopped working. I’ve just bought it yesterday.
=> ____________________________________________________________
7. My cats will get fat. They eat a lot.
=> ____________________________________________________________
8. Many students get high marks. They are taught by Mr. Hiep
=> ____________________________________________________________
9. The man lifts up the heavy box. He is strong and muscular.
=> ____________________________________________________________
Đáp án:
1. I have eaten some apples my mother bought.
2. We have an available room for you to stay one night.
3. She is the only child of Mr. Nam, the principal of this school.
4. The girl in white is my best friend.
5. Do you want the shirt next to you? (that đổi thành the)
6. The hair dryer bought yesterday stopped working.
7. My cat, who eats a lot, will get fat.
8. Many students taught by Mr. Hiep get high marks.
9. The man, strong and muscular, lifts up the heavy box.
Task 4. Dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ để viết lại câu
1. The man who is performing on stage is a clown.
=> ____________________________________________________________
2. The book which is on the table has no stamp.
=> ____________________________________________________________
3. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the production of many dyes, perfumes and explosives.
=> ____________________________________________________________
4. My grandfather, who was old and sick, never left the house.
=> ____________________________________________________________
5. The student did not know how to do the homework which was assigned by the teacher yesterday.
=> ____________________________________________________________
6. The man who lives next door to my grandmother is a famous singer.
=> ____________________________________________________________
Đáp án:
1. The man performing on stage is a clown.
2. The book on the table has no stamp.
3. Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the production of many dyes, perfumes and explosives.
4. My grandfather, old and sick, never left the house.
5. The student did not know how to do the homework assigned by the teacher yesterday.
6. The man living next door to my grandmother is a famous singer.
Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)