Câu tường thuật (ngữ pháp, bài tập có đáp án)

Câu tường thuật (ngữ pháp, bài tập có đáp án)

Tài liệu Câu tường thuật lớp 11 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 11.

TƯỜNG THUẬT CÂU ĐIỀU KIỆN

Reported speech with conditionals

I. Reported speech with conditionals

1. Câu điều kiện loại 1

Nếu trong câu nói trực tiếp có câu điều kiện loại 1, khi chuyển sang dạng tường thuật sẽ lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 2.

Ví dụ: Jim said, ‘If I catch the bus, I’ll be home by six.’

=> Jim said that if he caught the bus, he would be home by six.

(Jim nói rằng nếu anh ta bắt kịp xe buýt, anh ta sẽ về nhà vào lúc 6 giờ. )

Khi chuyển thành câu tường thuật phải lùi 1 thì: catch thành caughtwill be home thành would be home.

2. Câu điều kiện loại 2

Trong câu tường thuật, câu điều kiện loại 2 khi chuyển từ câu nói trực tiếp sang tường thuật không cần thay đổi về thì.

Ví dụ: My mom said to me, ‘If you had a permit, you could find a job.’

=> My mom said to me that if I had a permit, I could find a job.

(Mẹ tôi nói với tôi là nếu tôi có giấy phép, tôi có thể đi tìm việc. )

3. Câu điều kiện loại 3

Tương tự như câu điều kiện loại 2, ở câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp sang tường thuật cũng không cần thay đổi về thì.

Ví dụ: Tom said, ‘If Jenna had loved me, she wouldn’t have left like that.’

=> Tom said that if Jenna had loved him, she wouldn’t have left like that.

(Tom nói rằng nếu Jenna yêu anh ta, cô ấy đã không bỏ đi như vậy. )

4. If + câu hỏi

Nếu trong câu nói trực tiếp có câu hỏi chứa if, khi chuyển thành câu tường thuật, mệnh đề if luôn luôn được xếp cuối câu.

Ví dụ: He wondered, ‘If the baby is a boy, what will we call him?’

=> He wondered what they would call the baby if it was a boy.

(Anh ta băn khoăn không biết đặt tên em bé mới sinh là gì nếu em bé là con trai.)

Mệnh đề ‘if the baby is a boy’ khi chuyển sang câu tường thuật được xếp đứng cuối câu, sau mệnh đề chính ‘what will we call him?’

‘If the car is broken down, what should I do?’ she asked.

=> She asked what to do if the car was broken down.

(Cô ấy hỏi cô ấy phải làm gì nếu cái xe bị hỏng.)

CÂU TƯỜNG THUẬT VỚI “ TO V”

Reported speech with to infinitive

Khi lời nói gián tiếp là lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu,... độn g từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau thường dùng để truyền tải nội dung lời nói trên

• Động từ tường thuật + tân ngữ + động từ nguyên mẫu [ to infinitive]
Động từ tường thuật: ask, advise, command, invite, order, recommend, encourage, urge, warn, want., beg, instruct, persuade…

• Động từ tường thuật + động từ nguyên mẫu [ to infinitive]
Động từ tường thuật: agree, demand, hope, promise, threaten, offer, refuse, decide...
- Would you/ Could you / Will you/ Can you -> asked+ sb + to + V
- Would you mind + V-ing /Do you mind + V-ing -> asked + sb + to +V
- Would you like/ Will you -> invited + sb + to + V
a. Đề nghị, lời mời:
S + invite + (O) + to V …
S + offer + to V …
Ex: He said, “Would you like to go out for a drink?”
---> He invited me to go out for a drink.
b. Yêu cầu: (động từ tường thuật ask)
S + asked + someboby + for + something
Ex: In a restaurant, the man said; “I’d like a bottle of red wine, please”
-> The man asked for a bottle of red wine
c. Khuyên bảo: S + advised + O + to V …

Ex: “You should study harder,” my mother said.
---> My mother advised me to study harder.
Lời khuyên thường bắt đầu bằng:
- You should / You ought to V...........
- If I were you , I would/ should …
- You had better …
- Why don’t you ….
Eg: ’ Why don’t you repaint our room? ® She advised me to repaint their room.
d. Lời nhắc nhở
Remember… khi chuyển sang lời nói gián tiếp ta áp dụng cấu trúc sau
Don’t for get
S + remind(ed) + someboby + to Infinitive verb
Ex: She said to me; “Don’t forget to ring me up tomorrow evening”
-> She reminded me to ring her up the bext eveining
e. Sự đồng ý về quan điểm như: all right, yes, of course (áp dụng cấu trúc sau):
S + agreed + to verb…
Ex: “All right, I’ll wait for you” he said
-> He agreed to wait for me
f. Câu trực tiếp diễn tả điều mong muốn như: would like, wish :
S + wanted + O + to verb…
Ex: “I’d like Lan to become a doctor,” my mum said
-> My mum wanted Lan to become a doctor
g. Từ chối : S + refused + to V …
Eg: ‘No, I won’t lend you my car”
-> He refused to lend me his car.
h. Lời hứa: S + promised to V…
Eg: ‘I’ll send you a card on your birthday”
-> He promised to send me a card on my birthday.

CÂU TƯỜNG THUẬT VỚI “V-ING”

Reported speech with gerund: (câu gián tiếp với danh động từ)

**Động từ tường thuật + V-ing.......

Động từ tường thuật:deny, admit, suggest, regret...........

Ex: He said to me; “Let’s go home”

-> He suggested going home

**Động từ tường thuật + giới từ + Ving…

Động từ tường thuật: : dream of, object to, insist on, complain about, think of, look forward to.........

Ex: “I’ll help you with your physics exercise,” Peter said to Susan.

---> Peter insisted on helping Susan with her physics exercise.

**Động từ tường thuật + giới từ + tân ngữ + Ving…

Động từ tường thuật: thank sb for, accuse sb of, congratulate sb on, apologize sb for, warn sb against, prevent sb from, stop sb from…

Ex1: “It was nice of you to help me. Thank you very much,” Tom said to you.

---> Tom thanked me for helping him.

Ex2: “I’m sorry I’m late,” Peter said.

---> Peter apologised for being late.

Danh động từ tường thuật thường đi theo động từ tường thuật “suggest” trong các mẫu câu đề nghị sau:

• Why don’t you/ Why not / How about -> suggest + sb + V-ing

• Let’s / Let’s not -> suggest + V-ing/ suggest + not+ V-ing

• Shall we/ It’s a good idea -> suggest + V-ing.

a. Cảm ơn, xin lỗi:

S + thanked + s.o + for + v-ing

S + apologized for + (not) + v-ing

S + apologized + to + s.o + for + (not) + v-ing

Ex1: “It was nice of you to help me. Thank you very much,” Tom said to you.

---> Tom thanked me for helping him.

Ex2: “I’m sorry I’m late,” Peter said.

---> Peter apologised for being late.

b. Chúc mừng:

S + congratulated + s.o + on + v-ing

Ex: John said, “I heard you received the scholarship. Congratulations!”

---> John congratulated me on receiving the scholarship.

“I hear you passed your exams. Congratulations!” John said to us.

-> Tom congratulated us on passing our exams

c. Cương quyết, khăng khăng:

S + insisted + on + v-ing…

Ex: “I’ll help you with your physics exercise,” Peter said to Susan.

---> Peter insisted on helping Susan with her physics exercise.

“I’ll drive you to the station. I insist,” Peter said to Linda

-> Peter insisted on driving Linda to the station

d. Cảnh báo, ngăn cản:

Lời cảnh báo như : be careful, be dangerous

a. S + warned + s.o + to verb…

b. S + warned + s.o + against + v-ing …

ex1: “Be careful of strangers and don’t go out at night”; he said

-> He warned us to be careful strangers and not to out at night

Ex2: “Don’t stay at the near the airport,” I said to Ann

-> I warned Ann against staying at the hotel near the airport

Ex3: “Don’t go out alone at night,” I said to Linda.

---> I warned Linda agaisnt going out alone at night.

Ngăn cản: S + prevented, stopped + s.o + from + v-ing…

Ex1: “Stay here! I can’t let you go out tonight,” her mother said to Jane

-> Her mother prevented Jane from going out that night

Ex2: “Sit here. I can’t let you stand all the time,” Mary said to me.

---> Mary prevented me from standing all the time.

e. Chấp nhận hoặc phủ nhận:

Ex1: “We stole his money,” they said.

---> They admitted stealing his money.

Ex2: “I didn’t steal his money,” she said.

---> She denied stealing his money.

f. Đề nghị, gợi ý:

S + suggest + (not) + V-ing …

S1 + suggest (ed) + That + S2 + should + bare infinitive

Ex: He said to me; “Let’s go home”

-> He suggested going home

-> He suggested that we should go home

Ex: “Let’s go out for a drink,” Susan said.

---> Susan suggested going out for a drink.

g. Tố cáo, buộc tội:

Ex: “You took some of my money,” he said.

---> He accused me of taking some of his money.

h. Mơ ước:

S + dreamed + of + v-ing…

Ex: “I want to pass the exam with flying colours,” John said.

---> John dreamed of passing the exam with flying colours.

“I’ve always wante to be rich, ” Bob said

-> Bob had always dreamed of being rich

i. Sự suy nghĩ về cái gì:

S + think (thought) + of +v-ing…

Ex: John’s wife: The house is very nice! We’ll certainly buy it

John : I think so

-> John and his wife were thinking of buying the house.

k. Sự chấp nhận:

S + admitted + v-ing…

Detective: You have stolen Mrs. Brown’s car!

The thief: Yes…! But…

-> The thief admitted stealing/having stolen Mrs Brown’s car .

l. Sự mong đợi

S + looked forward to + v-ing…

Ex: “Mr.Smith: I feel like meeting our children soon”

Mrs Smith: I think so

-> Mr and Mrs. Smith looked forward to meeting their children soon

Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên