Câu hỏi đuôi (ngữ pháp, bài tập có đáp án)
Câu hỏi đuôi (ngữ pháp, bài tập có đáp án)
Tài liệu Câu hỏi đuôi lớp 11 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 11.
CÂU HỎI ĐUÔI
Question tags
Câu hỏi đuôi là dạng câu hỏi ngắn được thêm vào cuối 1 câu nói trong khi đàm thoại. Câu hỏi đuôi thường được dùng để xác nhận lại thông tin (lên giọng) hoặc tìm kiếm sự đồng thuận (xuống giọng).
Vd:
- It’s hot today, isn’t it? (Hôm nay trời nóng, phải không?)
- You live near here, don’t you? (Bạn sống ở đây, phải không?)
- You were at home last night, weren’t you? (Tối qua bạn ở nhà, đúng không?)
I. CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI
*Công thức
Câu khẳng định + đuôi phủ định
Câu phủ định + đuôi khẳng định
Vd:
You drink tea every day, don’t you? (Bạn uống trà mỗi ngày, phải không?)
Mr. Paine has arrived, hasn’t he? (Ông Paine đã đến, phải không?)
Peter can swim, can’t he? (Peter có thể bơi, đúng không?)
You don’t drink wine, do you? (Bạn không uống rượu, đúng không?)
Mrs. Lora hasn’t retired, has she? (Bà Lora vẫn chưa nghỉ hưu, đúng không?)
Peter won’t come, will he? (Peter sẽ không đến, đúng không?)
*Lưu ý:
- Chỉ dùng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu trong câu hỏi đuôi.
- Không dùng tên riêng hoặc danh từ trong câu hỏi đuôi, mà chỉ dùng đại từ như “I, you, we, they, he, she, it”.
- Khi câu hỏi đuôi ở dạng phủ định, dùng hình thức rút gọn của “not”.
Vd:
Jill wrote this report, wrote she? → Jill wrote this report, didn’t she?
The boss was angry, wasn’t the boss? → The boss was angry, wasn’t he?
They’re working outside, are not they? → They’re working outside, aren’t they?
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Let’s + V, shall we? (câu mời, rủ rê)
Vd: Let’s play tennis, shall we?
2. Let O (me/him…) + V, will you? (câu chỉ sự xin phép, cho phép)
Vd:
Let him buy it, will you?
Let us use the phone, will you?
3. Let me + V, may I (câu đề nghị giúp người khác)
Vd: Let me help you do it, may I?
4. I am…., aren’t I?
Vd: I am older than you, aren’t I?
5. I used to + V, didn’t I?
Vd: They used to work here, didn’t they?
6. Please + V, will/won’t you?
Vd: Please help me, will/won’t you?
7. Don’t + V, will you?
Vd: Don’t do that again, will you?
8. There is/are…., isn’t/aren’t there?
Vd: There are some seats left, aren’t there?
9. This/That is…., isn’t it?
Vd: That pen is Mary’s, isn’t it?
10. These/Those are…, aren’t they?
Vd: Those are beautiful, aren’t they?
11. Everyone/someone/anyone/no one, none of, neither of,…, TĐT + they?
Vd: Somebody should help her, shouldn’t they?
12. Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, rarely, barely hoặc từ phủ định như: nowhere, nothing thì câu đó được xem như là câu phủ định với phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Vd:
He seldom goes swimming, does he?
He went nowhere else, did he?
They did nothing, did they?
13. had better
had better thường được viết ngắn gọn thành 'd better, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'd better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi.
Vd: He'd better apologize, hadn't he?
14. would rather
would rather thường được viết gọn là 'd rather nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ Would cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
Vd: She'd rather go to the doctor, wouldn't she?
15. Mệnh đề chính có MUST:
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
- Must chỉ sự cần thiết → dùng needn't
Ví dụ: They must study hard, needn't they?
- Must chỉ sự cấm đoán → dùng must
Ví dụ: You mustn't come late, must you?
- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại → dựa vào động từ theo sau must
Vd:
He must be a very intelligent student, isn't he? (Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must +have+ p.p): => dùng TĐT have/has
Ví dụ: You must have stolen my bike, haven't you? (Bạn chắc hẳn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)