Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (ngữ pháp, bài tập có đáp án)
Tài liệu Hiện tại hoàn thành tiếp diễn lớp 11 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 11.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (ngữ pháp, bài tập có đáp án)
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
The present perfect continuous tense
1. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định |
S + have/ has + been + V-ing Ví dụ: – It has been raining for 1 week. (Trời mưa 1 tuần rồi.) – She has been living here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.) |
Câu phủ định |
S + haven’t / hasn’t + been + V-ing Ví dụ: – I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.) – She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.) |
Câu nghi vấn |
Have/ Has + S + been + V-ing ? Yes, S+ have/ has No, S + haven’t/ hasn’t Ví dụ: – Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?) Yes, he has./ No, he hasn’t. |
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
+ Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Ex:
- I have been searching for information about further education for several days.
(Tôi đã tìm kiếm thông tin về giáo dục đại học mấy ngày nay.)
- The playground is wet. It has been raining.
(Sân ướt. Trời vừa mới mưa xong.)
+ Hành động có thể dùng thì HTHT hoặc HTHTTD với những động từ nhất định: hope (hi vọng), learn (học), lie (nằm), live (sống), look (tìm), rain (mưa), sleep (ngủ), sit (ngồi), snow (tuyết rơi), stand (đứng), stay (ở lại), study (học, nghiên cứu), teach (dạy), wait (chờ đợi), work (làm việc),...
3. Sự khác biệt giữa thì HTHT và HTHTTD
- Đối với HTHT tập trung vào kết quả của hành động. Trong khi, thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc.
Ex: I have learnt a lot about it from different website. (the action is completed)
(Tôi đã học về nó từ nhiều trang web.) => hành động đã kết thúc
I have been learning to drive. (the action is not completed)
(Tôi đã và đang học lái ô tô.) => hành động chưa kết thúc
I have read this book. (the action is completed)
(Tôi đã đọc xong quyển sách này.) => hành động đã kết thúc
I have been reading this book. (the action is not completed)
(Tôi đã và đang đọc quyển sách này.) => hành động chưa kết thúc
- Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn. Nếu chúng ta đề cập đến số lần hành động được lặp đi lặp lại, ta dùng thì HTHT.
Ex: I have been writing emails all afternoon.
(Tôi đã và đang viết thư điện tử cả buổi chiều.)
I have written ten emails this afternoon.
(Chiều nay tôi đã viết xong 10 bức thư điện tử.)
4. Bài tập
Task 1. Chọn đáp án đúng.
1. They’ve filled / been filling over six bags with rubbish from the beach already.
2. Have you followed / been following that story in the papers about the elephant that escaped from the zoo? Apparently, they’ve just caught / been catching it.
3. We’ve seen / been seeing the Tower of London, Buckingham Palace, and Oxford Street, and we’ve only been in London for three hours!
4. It’s the first time I’ve heard / been hearing The Editors play live.
5. Jake and I have thought / been thinking about where to go on holiday for weeks but we just can’t decide.
6. You can’t want to go to the toilet already – we’ve only driven / been driving for about ten minutes so far!
7. I’ve stood / been standing up all day and my feet are killing me!
8. Has Jan worked / been working for the company since it started?
Đáp án:
1. filled |
2. been following – caught |
3. seen |
4. heard |
5. been thinking |
6. been driving |
7. been standing |
8. worked/ been working |
|
Task 2. Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc – HTHT hoặc HTHTTD.
1. I _______________ (I / send off) over 18 press releases this morning so far.
2. Is it the first time _______________ (you / ever / eat) squid?
3. _______________ (we / wait) for you for the past two hours. Where _______________ (you / be)?
4. _______________ (you / just / receive) an e-mail from Ruth?
5. I’m afraid _______________ (we / not get) any milk. We _______________ (we / expect) delivery for the past four hours but _______________ (they / not show up) yet.
6. _______________ (I / draw up) a list of people to invite to the wedding but _______________ (I / not get) very far so far. _______________ (you / have) any thoughts about it?
7. Oh, Clair, my _______________ (mum / mean) to ask you for a while. Would you like to come with us to Wimbledon?
Đáp án:
1. I’ve sent off |
2. you’ve ever eaten |
3. We’ve been waiting – have you been |
4. Have you just received |
5. we haven’t got – We’ve been expecting – they haven’t shown up |
|
6. I’ve been drawing up – I haven’t got – Have you had |
|
7. mum’s been meaning |
|
Task 3. Hoàn thành các câu hỏi ở thì HTHTTD.
1. How long _______________ for me? (she / wait)
2. What _______________ since he returned? (John / do)
3. Why _______________ meat lately? (they / not eat)
4. There’s so much snow on the road. _______________ all night? (it / snow)
5. Why _______________ for such a long time? (Sam and Mary / argue)
6. _______________ my shampoo? There’s not much left. (you / use)
7. _______________ Lily after all those time?’ ‘Always.’ (Snape / love)
8. _______________ TV for the last 4 hours? Turn it off and get some exercise! (you / watch)
Đáp án:
1. has she been waiting |
2. has John been doing |
3. haven’t they been eating |
4. Has it been snowing |
5. have Sam and Mary been arguing |
6. Have you been using |
7. Has Snape been loving |
8. Have you been watching |
Task 4. Chọn đáp án đúng.
1. Since 2000, the agency ____________ thousands of travel arrangements successfully.
A. makes
B. made
C. is making
D. has been making
2. I ____________ this movie before.
A. have seen
B. have been seeing
C. saw
D. see
3. John ____________ to learn Japanese since 2019.
A. starts
B. is starting
C. has been starting
D. has started
4. Over the last few months, the government ____________ many vaccine donations from other countries.
A. received
B. has received
C. has been receiving
D. both B&C are correct
5. John ____________ smoking recently.
A. has been stopping
B. has stopped
C. stops
D. is stopping
6. ____________ nonstop for 8 hours already?
A. Did you work
B. Have you worked
C. Have you been working
D. both B&C are correct
7. John ____________ at the party yet.
A. didn’t arrive
B. has not arrived
C. hasn’t been arriving
D. both B&C are correct.
8. Recently, there ____________ more and more COVID-19 positive cases.
A. are
B. were
C. have been
D. have been being
9. We ____________ what to get Tony for his birthday for some time and are still undecided.
A. all have wondered
B. have all wondered
C. all have been wondering
D. have all been wondering
Đáp án:
1. D |
2. A |
3. D |
4. D |
5. B |
6. D |
7. B |
8. C |
9. D |
Task 5. Viết câu ở thì HTHTTD dựa vào gợi ý.
1. Since 2000, the company/produce/hundreds/household appliances.
⮚ _____________________________________________________.
2. The government/work on/environmental project/for years.
⮚ _____________________________________________________.
3. It/rain/cats/dogs/ since/John/arrive/hotel.
⮚ _____________________________________________________.
4. We/climb/this mountain/non-stop/two hours.
⮚ _____________________________________________________.
5. Scientists/experiment/the new vaccine/for months.
⮚ _____________________________________________________.
6. Michael and Jane/quarrel/each other/for an hour.
⮚ _____________________________________________________.
7. She/wait/her husband/return/ever since/he/join/military force.
⮚ _____________________________________________________.
8. Have/you/hide/problem/from me/for all this time?
⮚ _____________________________________________________.
Đáp án:
1. Since 2000, the company has been producing hundreds of household appliances.
2. The government has been working on this environmental project for years.
3. It has been raining cats and dogs since John arrived at the hotel.
4. We have been climbing this mountain non-stop for two hours.
5. Scientists have been experimenting with the new vaccine for months.
6. Michael and Jane have been quarreling with each other for an hour.
7. She has been waiting for her husband’s return ever since he joined the military force.
8. Have you been hiding your problems from me for all this time?
Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)