Tên các cơ sở đào tạo, giáo dục trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Tên các cơ sở đào tạo, giáo dục trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Học Từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề đang là một trong những cách học từ vựng hiệu quả hiện nay. Nhằm mục đích giúp các bạn có thêm tài liệu tự học Từ vựng Tiếng Anh, VietJack biên soạn Tên các cơ sở đào tạo, giáo dục trong tiếng Anh đầy đủ, chi tiết nhất.
Tên các cơ sở đào tạo, giáo dục trong tiếng Anh
1. Public school (Trường công lập)
Mỹ: Là trường được tài trợ bởi chính phủ qua thuế, học sinh không phải đóng góp gì.
Anh: Chuỗi trường không được tài trợ bởi chính phủ, ở đó học sinh phải trả phí rất cao để theo học.
2. Private school (Trường dân lập)
Mỹ: Trường được đóng góp bởi học sinh thông qua học phí hàng năm. Bởi vì không được tài trợ bởi chính phủ nên các trường này có quyền lựa chọn học sinh của mình.
Anh: Từ chuyên ngành gọi là “trường tự túc – independent school”. Ở Anh, trường không được đài thọ bởi chính phủ thường được gọi là trường tư.
3. Kindergarten (Trường mẫu giáo)
Mỹ: Năm học bắt buộc đầu tiên cho trẻ, thường là cho trẻ trên dưới 5 tuổi.
Anh: Cùng nghĩa với Nursery school.
4. Nursery school (Nhà trẻ)
Nhà trẻ được hiểu đơn giản là nơi trẻ được gửi tại trường để thuận tiện cho bố mẹ đi làm. Tại Mỹ và Anh, bậc học này không bắt buộc.
5. Boarding school (Trường nội trú)
Các học sinh sống và học tập trong khuôn viên trường, được cung cấp thức ăn, tiện ích, các hoạt động ngoại khóa với quy định nghiêm ngặt. Học sinh thường ở dài hạn hoặc được trở về nhà vào các ngày cuối tuần.
6. Day school (Trường bán trú)
Các học sinh chỉ ăn trưa tại trường và trở về nhà sau giờ học. Các học sinh quốc tế sẽ ở tại các gia đình người bản xứ (host family). Có một số trường học mang cả hai hình thức nội trú và bán trú để học sinh có thể tự do lựa chọn theo nhu cầu.
7. University (Trường đại học)
Mỹ: Là một cơ sở cấp bằng đặc biệt, có thể dùng hoán đổi với cao đẳng (College)
Anh: Cấp học cao hơn, cho phép sinh viên lấy được chứng nhận của môn học, thường kéo dài 3 năm với bằng cử nhân. Sinh viên ở Anh học “University” trong khi ở Mỹ người ta sẽ nói học “College”.
8. Vocational school (Trường dạy nghề)
Đào tạo đặc biệt nhằm mục đích dạy học sinh một nghề nghiệp cụ thể hoặc kỹ năng để chuẩn bị cho công việc.
9. Primary school (Trường tiểu học)
Mỹ: Cấp bậc giáo dục bắt buộc đầu tiên cho học sinh, thường bắt đầu với độ tuổi từ 5 đến 11. Trường tiểu học bắt đầu với một năm mẫu giáo (kindergarten) và năm sau đó sẽ được gọi là “lớp một” và sau đó sẽ là lớp 2, 3, 4 và 5
Anh: 2 năm đầu giáo dục bắt buộc mang nghĩa vỡ lòng. Mỗi năm học sẽ được tính theo số: năm 1, năm 2…. đến năm 3, học sinh bắt đầu học tiểu học (primary school) (tức là năm thứ 6) (11 tuổi)
10. Junior high school/ Middle school (Trường trung học cơ sở)
Mỹ: Cả hai từ này đều dùng chỉ cho cấp bậc giáo dục bắt buộc thứ hai ở Mỹ. Mặc dù độ tuổi nhập học thì thay đổi theo từng vùng, thường là từ lớp 6 đến lớp 8, khi học sinh 11 đến 13 tuổi.
Anh: Không dùng, học sinh sẽ chuyển thẳng từ tiểu học sang trung học (Secondary school)
11. High school (Trường trung học phổ thông)
Mỹ: High shool ở Mỹ được hiểu như trung học phổ thông ở Việt Nam. Là cấp học bắt buộc thứ 3 trong giáo dục phổ thông ở Mỹ. Học sinh thường nhập ở độ tuổi khoảng 13. Sẽ có 4 năm học: năm đầu tiên sẽ được gọi là năm tân sinh viên hoặc lớp 9, sau đó là năm hai (lớp 10), năm 3 (lớp 11) và năm 4 (lớp 12). Luật pháp quy định học sinh phải đến trường cho đến hết năm 16 tuổi và thông thường học sinh sẽ tốt nghiệp vào năm 18 tuổi. Trung học cơ sở (Secondary school) thường được chỉ cho cấp học này ở Mỹ nhưng mà không được dùng phổ biến ở văn nói hàng ngày.
Anh: Trung học cơ sở là cấp học cho độ tuổi trên 11, năm 7 đến năm 13. Học sinh thường kết thúc vào chương trình học vào tuổi 18 nhưng ở Anh thì bạn có thể rời trường vào tuổi 16 để đi học đại học, đi thực tập hoặc đi làm.
12. College (Cao đẳng)
Mỹ: Là trường sau Trung học cơ sở, nơi mà học sinh có thể lấy bằng ở một hoặc nhiều môn học. Mặc dù có một chút khác biệt giữa College và University (Cao đẳng và Đại học). Chúng về cơ bản là giống nhau, người Mỹ thường nói đi học cao đẳng (College) cho dù trường đó có là trường đại học hay không đi chăng nữa. Thông thường, sẽ mất khoảng 4 năm để có bằng cử nhân tại trường cao đẳng ở Mỹ. Ở cao đẳng, người ta sẽ không gọi theo năm, mà gọi theo freshmen, sophomore, junior và senior.
Anh: Ở tuổi 16, học sinh ở Anh có thể chọn rời trường để học tại cao đẳng. Ở Anh, Cao đẳng và Đại học hoàn toàn khác nhau.
Xem thêm trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề đầy đủ, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)