Ngữ pháp, bài tập Tương lai đơn (có đáp án)

Ngữ pháp, bài tập Tương lai đơn (có đáp án)

Tài liệu Tương lai đơn lớp 10 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 10.

I. FUTURE SIMPLE TENSE (Thì tương lai đơn)

1. Form:

(+)

S + will + V 

(-)

S + won’t (will not) + V

(?)

Will  + S + V...?
- Yes, S + will
 - No, S + won't

2. Usage: 

- Diễn tả hành động, ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Eg: + I’m so tired. I’ll go to bed right now. (Tôi thấy mệt quá. Tôi sẽ đi ngủ ngay bây giờ.)

       + Where are you going? Wait, I will go with you. (Cậu đang đi đâu thế? Đợi chút, tớ sẽ đi cùng cậu.)

- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời, lời hứa.

Eg: + Will you turn off the TV? (Anh tắt TV giúp tôi được không?)  --> Lời yêu cầu

       + Will you please bring me a cup of tea? (Anh làm ơn mang cho tôi 1 tách trà được không?) --> Lời đề nghị

       + I won’t tell anyone this. (Tôi sẽ không kể cho ai chuyện này đâu.)  --> Lời hứa

- Diễn đạt dự đoán không có căn cứ.

Eg: + It will rain. (Trời sẽ mưa.)

       + I guess she won’t come to the party. (Tôi đoán cô ta sẽ không đến bữa tiệc.)

3. Adverb:     

- tomorrow: ngày mai                      

-  next day / week / month / year / century: ngày/tuần/tháng/năm tiếp theo.                       

-  in + thời gian (in 2 minutes, in 3 days…): trong 2 phút/3 ngày tới. 

II. NEAR FUTURE TENSE. ( Thì tương lai gần)

1.     Form:

(+)

I + am + going + to-V

You/We/They + are + going + to-V 

She/He/It+ is + going + to-V

(-)

I + amn’t (am not) + going + to-V

You/We/They + aren’t (are not) + going + to-V

She/He/It + isn’t (is not) + going + to-V

(?)

Am + I + going + to-V?

-Yes, I am. / No, I amn’t.

Are + you/we/they + going + to-V?
- Yes, we/they are.
 - No, we/they aren’t.

Is+ She/He/It + going + to-V...?
- Yes, she/he/it is.
- No, she/he/it isn't. 


2. Usage:

- Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

Eg: +  He is going to get married this year.

 (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

      + We are going to take a trip to HCM city this weekend. 

(Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)

- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Eg: + Look at those dark clouds! It is going to rain. 

(Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

       +  Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. 

(Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)

3. Adverb:
 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Eg: + Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket

(Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.

Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:

300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên